điềm nhiên | trt. Yên-lặng, không chú-ý, không can-thiệp: Ngồi điềm-nhiên, ai làm chi cũng mặc. |
điềm nhiên | tt. Bình thản, không hề bị tác động bởi những gì đang xẩy ra: Ngoài cửa ồn ào, lộn xộn mà anh ta vẫn điềm nhiên như không. |
điềm nhiên | tt (H. nhiên: như thường) Không nao núng, không hốt hoảng: Anh ấy bị người ta phê bình mạnh mà vẫn cứ điềm nhiên. |
điềm nhiên | tt. Lặng-yên không quan-tâm, lãnh-đạm: Không lẽ điềm-nhiên ngồi nhìn. |
điềm nhiên | t. ph. Không tỏ vẻ bị kích động: Bị đả kích mà vẫn điềm nhiên như không. |
điềm nhiên | Lặng yên không quan-tâm: Người ta nói thế mà cứ ngồi điềm-nhiên như không. |
Trương thấy mình dđiềm nhiênnhư làm một công việc rất tàm thường , chàng thốt nghĩ đến lúc đưa thư cho Thu , lúc ấy chàng cũng không cảm động gì cả như bây giờ. |
Thấy Dũng và Trúc vào , chàng dđiềm nhiênrút một quân bài trong bọc và xướng to : Nhị văn , chờ mãi nhị văn bây giờ mới thấy đến. |
Sinh để tay lên tay người con gái nói : Tay cô lạnh giá cả , tội nghiệp quá ! Nhìn đến cô bé thì cô bé vẫn dđiềm nhiênnhư không , cho Sinh sờ tay mình là tự nhiên , cười nói một cách ngây thơ : Ngồi đây ấm quá nhỉ , nhưng ấm quá chốc nữa ra lại lạnh. |
Dũng nói : Sư bà cho phép tôi đi trốn... Nhưng ẩn đâu , ẩn đâu bây giờ ? Trong lúc sư bà còn đương lưỡng lự chưa biết xử trí ra sao , thì sư cô dđiềm nhiên, nói một cách bình tĩnh như không : Được , ông vào buồng tôi mà ẩn. |
Chương cố lấy giọng dđiềm nhiênnói câu ấy , làm như mình không lưu ý đến bà phủ và cô Thu. |
Rồi nàng dđiềm nhiênthuật cho Khiết nghe một câu chuyện nàng bịa đặt ra : Anh Chương tốt lắm , ông ạ , rất tốt với bạn. |
* Từ tham khảo:
- điểm
- điểm ảnh
- điểm ba
- điểm báo
- điểm binh
- điểm canh