di | đt. Chà bằng chưn hay tay cho mất dấu: Di sạch, di mất. |
di | đt. Để lại, bỏ sót: Di xú vạn niên. |
di | đt. Dời đi, đổi đi, cho: Bất di bất dịch. |
di | trt. Thong-thả, vui-vẻ. |
di | dt. Dì, em gái hoặc chị của mẹ. |
di | - 1 đg. 1 Dùng bàn chân, bàn tay hay các ngón đè mạnh lên một vật và xát đi xát lại trên vật đó. Lấy chân di tàn thuốc lá. 2 (chm.). Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hoặc chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ. - 2 đg. (trtr.; id.). Dời đi nơi khác. Phần mộ đã di vào nghĩa trang. |
Di | - Một tên gọi khác của dân tộc Lô Lô |
di | dt. Dì: con bá con di. |
di | đgt. Chuyển, dịch: di mộ vào nghĩa trang o di chuyển o di cư o di dân o di dịch o di động o di tản o di thực o di trú o chuyển di o thiên di. |
di | đgt. Dùng chân xát đi xát lại cho mất sạch: di bãi nước bọt cho sạch. |
di | 1. Để sót, mất: bổ di. 2. Để lại: di bản o di cảo o di căn o di chỉ o di chiếu o di chúc o di chứng o di hài o di hậu o di sản o di tích o di truyền o di truyền học. 3. (Tinh dịch) tự chảy ra mà không kiềm chế được: di tinh o di mộng. |
di | Dân tộc miền đông (theo cách gọi của người Trung Quốc xưa), cũng dùng để chỉ dân tộc không thuộc Trung Quốc: man di o man di mọi rợ. II. Giết sạch, hết: tru di. |
di | Vui vẻ: di dưỡng. |
di | Để lại về sau: di họa o di hoạn o di ngộ. |
di | đgt Dùng chân hay tay xát đi xát lại: Di bãi nước bọt bằng mũi giày. |
di | đgt Dời đi nơi khác: Di trụ sở cơ quan. |
di | đt. Dời đi: Di-đô, di-dân. |
di | (khd) đt. Sót, để lại: Di-chúc, di-sản. |
di | (khd). Mọi rợ: Man-di. |
di | (khd). Giết, cắt: Tru đi. |
di | 1 đg. Lấy chân hay lấy tay xát đi xát lại: Di bãi nước bọt bằng đế dép. |
di | 2 đg. Dời đi: Di trụ sở. |
di | Lấy chân hay tay xát đi xát lại cho mất: Di bãi nước bọt cho sạch. |
di | Dời đi: Di ngôi mộ đi chỗ khác. |
di | Sót, để lại (không dùng một mình). |
di | Mọi rợ (không dùng một mình). |
di | Dì: Con bá, con dì. |
Chàng chỉ mong đến nhà ông di Văn Hoài thu xếp cho chóng xong công việc , khi về chàng sẽ rẽ qua đây. |
Rồi nàng vui mừng cuống quít bảo : Anh vào đây ! Anh vào đây ! Nàng gọi người nhà pha nước uống và lấy thau rửa mặt , rồi ngồi xuống trước mặt Phương , nhìn chàng , tươi cười như người sung sướng quá : Sao anh trông buồn thế kia ? Phương nhìn chung quanh mình xem có người nhà không , rồi hỏi nàng một cách nghiêm trọng như có ý trách : Anh thật chưa hiểu vì cớ gì tự nhiên em bỏ Hà Nội lên đây , không cho anh biết một lời ; có phải là ông Hàn bà Hàn bắt em lên đây , để không cho anh được gặp mặt em nữa không ? Dẫu thế nào di nữa , sao em không có một lá thư nào cho anh cả ? Vì cớ gì vậy em Minh ? Vì cớ gì ? Chẳng vì cớ gì cả. |
Sư bà nói với sư cô : A di Đà Phật ! Bây giờ làm thế nào ? Bạch sư bà con nghĩ nên để cho người ta ẩn đến chiều. |
Sự công bằng ngay thẳng bao giờ cũng sẵn có ở trong óc trẻ , nhất là khi sinh trưởng ở chốn bình dân , chúng lại nhờ được di sản thông minh của cha mẹ. |
Nó đã trở thành một chủ ddi'ch , một lập trường có thể nói là bất di bất dịch. |
Em Liên , người vợ đoan chính thân yêu... Liên đứng dựa vào lưng ghế nhìn qua vai chồng đọc từng chữ ngay từ lúc ngọn bút chì vừa di động trên giấy. |
* Từ tham khảo:
- di cảo
- di căn
- di chỉ
- di chỉ
- di chỉ xưởng
- di chiếu