dằn bụng | đt. Ăn chút đỉnh đỡ đói để đợi bữa ăn chính: Dằn bụng ba hột rồi trưa ăn bữa. |
Kiên làm việc quá sức , hôm qua ngủ dậy bị sốt , cố gượng húp chén cháo dằn bụng đi làm nhưng không được. |
Có gì nhậu , dì mang ra vứt đó cho chúng tôi ! ông Huỳnh Tấn nói cách vui vẻ dằn bụng rồi , bây giờ có thể lai rai được chứ hả , đồng chí Sáu ? Tôi quạt than hơ lại mấy con tôm càng nướng sẵn , to cỡ cổ tay người lớn mà dì Tư Béo còn cất trong chạn. |
Để tôi đi lo cho các ông nồi cháo gà dằn bụng (ăn lót dạ). |
Cứ thế quấn và tháo ra suốt đêm , chùm gai câu vẫn trơ nguyên , không đứt một sợi ? Khi tía nuôi tôm tôi kiểm tra tất cả những cuộn gai và ướm xong từng lưỡi câu rồi , ông bèn bảo chúng tôi đi dằn bụng cho no , kẻo thức khuya mau đói lắm. |
Tía nuôi tôi nhìn lên bóng nắng , bảo : Thôi liệu dằn bụng đi... rồi còn về , các con. |
* Từ tham khảo:
- bỏ bê
- bỏ bễ
- bỏ bố
- bỏ buồm xem gió
- bỏ bứa
- bỏ cha