đại cáo | dt. Cáo (có sắc thái trang trọng hơn): Bình ngô đại cáo. |
đại cáo | dt (H. đại: lớn; cáo: báo cho biết) Bài văn báo một sự việc quan trọng: Nguyễn Trãi đã viết bài Đại cáo bình Ngô rất hùng hồn. |
Bân không nghe. Khiêm lấy bao vàng dâng đại cáo , tâu thẳng về Yên Kinh |
Sau khi dẹp yên giặc Ngô , vua ban bố đại cáo khắp thiên hạ. |
Toàn văn bài đại cáo như sau1540 : Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân , [48a] Quân điếu phạt1541 trước lo trừ bạo. |
(Bản đại cáo này do văn thần Nguyễn Trãi soạn) 1540 Tức bài Bình Ngô Đại cáo do Nguyễn Trãi soạn. |
(theo Lam Sơn Thực Lục) Đúng phương châm Đem đại nghĩa để thắng hung tàn , lấy chí nhân để thay cường bạo (trích Bình Ngô Dđại cáo) , tổng cộng cả quân mới , quân cũ và thường dân người Minh hết thảy chừng 30 vạn người đã được Bình Định vương Lê Lợi tha chết cho về nước. |
Môn Ngữ văn đã mới Vì sao không chọn những tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại vừa hợp với đối tượng tiếp nhận (học trò) lại vừa đạt các tiêu chí nghe đọc , nói , viết , vừa giàu chất nhân văn mà lại chọn 5/6 tác phẩm thời phong kiến (Nam quốc sơn hà , Hịch tướng sĩ , Dđại cáobình Ngô , Truyện Kiều , Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc , Tuyên ngôn độc lập)? |
* Từ tham khảo:
- đại chân
- đại châu
- đại chiến
- đại chung
- đại chúng
- đại chuỳ