dạ yến | dt. Tiệc đãi khách ban đêm. |
dạ yến | - d. (cũ; id.). Tiệc tổ chức vào ban đêm. |
dạ yến | dt. Tiệc tổ chức vào ban đêm. |
dạ yến | dt (H. dạ: đêm: yến: bữa tiệc) Tiệc rượu ban đêm: Trong buổi dạ yến có ca nhạc. |
dạ yến | dt. Buổi tiệc ban đêm. |
dạ yến | d. Yến tiệc tổ chức về ban đêm. |
Trong số mười một cô ấy , có tám cô gái quê một trăm phần trăm , và ba cô là gái giang hồ lượm lặt , sau mấy cuộc dạ yến ở Hà Nội , Nam Định , hoặc Hải Phòng của nhà tư bản , có mười cô được ông chủ đặt tên cho là : Phú , Quý , Thọ , Khang , Ninh , Nhân , Nghĩa , Lễ , Trí , Tín. |
Chị Kiểm ! Dạ ! Nghị Hách phán như những khi vào cao lâu : dạ yến nhé ! Hai người thôi. |
Đêm ban yến cho các quan , vua thân làm hai bài thơ Lãm Sơn dạ yến. |
Căn nhà của họ có hàng hiên khá rộng với tầm nhìn thoáng đãng hướng ra hồ sen , Thùy muốn kê ở đó một bộ bàn trà và gắn giá bên tường để treo vài chậu dạ yến thảo. |
Những cây hoa mang màu sắc , hình dáng khác nhau được xếp tạo hình , tạo khối trông bắt mắt và ấn tượng.Những bông hoa đá được xếp khéo léo trong những khuôn chậu gỗ hình chữ cái với bên dưới là sự góp mặt của những khóm ddạ yếnthảo , sống đời , pensee để vẽ nên một thế giới mãi thanh xuân. |
Nơi đây không chỉ có những loài hoa dịp Tết như : hoa hồng , cúc , vạn thọ , cát tường , mà còn có hoa trưng bày trong công viên như : mào gà , phú quý , kim phát tài , mười giờ , ddạ yếnthảo Hoa Sa Đéc mọi năm đều cháy hàng do màu sắc phong phú , không bị úng bởi được trồng trong bội đan bằng tre (dễ thoát nước). |
* Từ tham khảo:
- dạc
- dạc
- dạc dài
- dạc dày
- dai
- dai dẳng