dạc | đt. Lựa bỏ ra không dùng hoặc sắp theo hạng xấu, dở, hư: Anh ấy bị dạc ra vì không đúng tầm-thước; dạc đồ hư, đồ thúi ra bán rẻ // tt. Mòn, hư, bải-hoải: Dạc người ra, cây ván dạc hết. |
dạc | dt. Thân hình, vóc dáng: to dạc o nhất xương, nhì da, thứ ba dạc lò (tng.). |
dạc | tt. Mòn sút hoặc xơ mỏng ra: áo dạc o hay ác dạc sừng (tng.). |
dạc | tt. Mòn, gần hư; mệt mỏi rả rời: Thức đêm nhiều quá, con người dạc ra. Áo quần đã dạc. |
dạc | Mòn sút: Người dạc, áo dạc. |
Những người đến coi ngạc nhiên , nhất là khi thấy Loan cất tiếng trả lời ông chánh án bằng tiếng Pháp một cách dõng dạc , điềm đạm. |
Chàng nông phu ta ngày ngày nhớ ruộng xin phép vào đồn điền , đứng trên đồi cà phê xanh tốt mà nhìn xuống ruộng mình , thấy ngọn cỏ cao dần , lòng đau như cắt : thỉnh thoảng thấy ông chủ đồn đứng xa xa , sai bảo mấy người phu , tiếng nói oai quyền dõng dạc như ông chúa tể một vùng ấy , chàng nông ta có ý sợ hãi , lại sực nghĩ tới mấy năm trước , ruộng mình mình cấy , đường mình mình đi , nghênh ngang ai nạt ai cấm. |
Văn nghe nói cáu tiết gắt lên : Vậy thế thì vì lẽ gì ? Anh nói đi ! Minh không cần phải nghĩ ngợi , Minh đáp ngay : Vì lẽ tôi thương Liên , và tôi thương anh... Minh chưa nói hết câu Liên đã chạy vội đến gần , ghé tai chàng nói thầm : Mình có im ngay không ! Lại sắp sửa nói nhảm nữa rồi ! Anh Văn anh ấy cười chết ! Chẳng chút lưu ý đến lời nói của vợ , Minh dõng dạc nói tiếp từng lời. |
Cụ chưa thấy chú về , chắc cũng bảo chú Mộc đánh chuông thay chứ gì ? Nói dứt thời thì ngẫu nhiên chuông đâu như đáp lại , khoan thai dõng dạc buông tiếng. |
Một lát sau , người đàn ông bảo người đàn bà : Mười hai giờ bà chờ tôi ở đây nhé ! Lời nói dõng dạc trang nghiêm như giọng hạng người sống trong những xã hội cao quý. |
Một đằng thì lương tâm nó dõng dạc buộc tội , nào nó có xét đến tình mẫu tử ? Một đằng thì lời nói văn hoa bóng bẩy cố tìm những sự kiện có thể làm nhẹ bớt tội lỗi của mẹ. |
* Từ tham khảo:
- dạc dày
- dai
- dai dẳng
- dai nhách
- dai như bò đái
- dai như chão