da | dt. (thể): Lớp mỏng phái ngoài, bao toàn thân-thể: Da bò, da trâu, còn da bọc xương; Vì chồng nên phải gắng công, Nào ai xương sắt da đồng chi đây; Bậu ra cho khỏi tay qua, Cái xương bậu nát cái da bậu tàn (CD). // (R) Lớp, lớp ngoài: Dù hai da, điếm ba da, da khạp, da lu // (B) Màu-sắc: Nước da, da mặt. |
da | dt. (thực): C/g. Đa, giống cây cao lối 20m., có nhiều thân giẹp dính nhau, nhiều rễ chằng buông lỏng-thỏng, lá láng, dày và cứng: Trăm năm dầu lỗi hẹn-hò, Cây da bến cũ con đò khác đưa (CD). |
da | - 1 d. 1 Lớp mô bọc ngoài cơ thể người và một số động vật. Màu da. Da mịn màng. Da bủng. 2 Da một số động vật đã thuộc. Cặp da. Thắt lưng da. 3 (kết hợp hạn chế). Mặt ngoài của một số vật, như quả, cây, v.v. Da cam sành sần sùi. - 2 d. (ph.). (Cây) đa. - deca-, viết tắt. |
da | dt. 1. Lớp bọc ngoài thân thể người và một số động vật: vấp sầy da o Da trắng mịn màng o da bánh mật o Da xanh vàng vọt o Vết thương đã mọc da non. 2. Da một số động vật đã thuộc: giày da o cặp da. 3. Mặt ngoài của một số vỏ quả, cây: Da cam sành sần sùi. |
da | dt. (Cây) đa: ngồi dưới gốc đa. |
da | Nh. Bánh đa. |
da | dt. 1. Cha. 2. Người bề trên. |
da | Đề-ca (deca), viết tắt. |
da | dt 1. Lớp mô bọc ngoài thân người và thân một số động vật: Mụn khỏi đã lên da; Ví da; Giày da 2. Mặt ngoài; Vỏ: Màu da cam; Vạch da cây vịnh bốn câu ba vần (K). |
da | dt Cây đa: Cây da làng tôi. |
da | dt. Lớp mạng bọc ngoài thịt: Da trâu da thịt. Nồi da xáo thịt. Còn không khi đã da mồi tóc sương (Ng.Du). // Da cóc. Nồi da xáo thịt: ngb. anh em cùng một nhà hại lẫn nhau. |
da | 1 d. 1. Lớp mô bọc ngoài thân người và một số động vật. 2. Da một số động vật đã thuộc để làm đồ vật: Giày da; cặp da. |
da | 2 (cây) d. nh. Đa. |
da | Mạng bao ngoài thịt: Da trâu, da bò, da người v.v. Văn-liệu: Trơn lòng đỏ da. Nát da lòi xương. Nồi da nấu thịt. Da ngựa bọc thây. Xương đồng, da sắt. Cái da bọc cái xương. Thẳng da lưng, chùng da bụng. Hồn Trương-Ba, da hàng thịt. Chó liền da, gà liền xương. Dãi-dầu tóc rối, da chì quản bao (K). Còn không khi đã da mồi tóc sương (K). Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (C-o). Da mồi sạm mặt, tóc sương điểm đầu (Nh-đ-m). Hổ thay mặt ngọc da ngà (L-V-T). Chí làm trai dặm nghìn da ngựa (Ch-Ph). |
da | Xem đa "bánh". |
da | Xem đa "cây". |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu da`ng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Nàng thấy trong người đê mê vì những cảm giác trên ddathịt. |
da dẻ hồng hào hơn trước nhiều. |
Trương biết mình hồng hào là vì đỏ mặt chứ không phải vì khoẻ , mới hôm kia Hợp gặp chàng còn nói là nước da chàng vẫn còn như cũ. |
Lụa áo Trương thấy mềm như da người và mùi thơm hơi cay , không giống hẳn mùi thơm của nước hoa xông lên ngây ngất. |
Nàng chăm chú nhìn và khi dda~ hiểu : nàng đứng yên lặng , khắp người rờn rợn như có ai sờ vào da thịt mình. |
* Từ tham khảo:
- da bát
- da bò
- da bọc xương
- da bốc
- da bốc can
- da cá