cô đào | dt. X. ả đào. |
cô đào | d. X. ả đào. |
Chàng còn như trông thấy rõ trước mắt bàn tay của cô đào yểu điệu tìm chỗ chích , rồi mũi dao cắm xuống , làm phọt lên một ít thuốc phiện đỏ sẫm như máu đào. |
An nổi tinh nghịch hỏi : Chú hát hay thế , chắc lúc trước các cô đào hát chung với chú mê chú lắm. |
Chiều chiều những cô đào rượu son phấn lòe loẹt dáng đứng lả lơi trước cửa các nhà hát ở ngã tư Sở , đoạn gần ngã tư Trung Hiền (nay là ngã tư Minh Khai Bạch Mai) , đầu ngõ Vạn Thái phố Bạch Mai và phố Khâm Thiên. |
Không trong "Hà Thành tứ mỹ" nhưng cuối những năm 1920 , rạp Sán Nhiên Đài ở phố Đào Duy Từ có một cô đào đẹp nổi tiếng chuyên đóng đào thương là đào Tửu. |
Lúc làm tri phủ , cụ ra vào ca viện ở phố Hàng Thao , có gặp một cô đào hát hay đàn giỏi , lại có tài thơ văn phú lục. |
San nhớ , cô đào thiệt hiền , dân dã , tan buổi diễn để nguyên bộ áo dài nâu , cái đầu bới ngồi ăn cháo vịt. |
* Từ tham khảo:
- coi tử-vi
- coi trời
- coi vợ
- còi hụ
- còi mục
- còi lệnh