chúc thư | dt. (Pháp): C/g. Chúc-ngôn hay di-chúc Giấy có hoạch-định rõ-rệt sự phân chia tài-sản cho con chaýu // X. Chúc-ngôn. |
chúc thư | - dt. Bản viết của một người trước khi chết nói rõ ý muốn của mình về việc phân chia tài sản của mình để lại, về việc ứng xử trong gia đình, họ hàng...: chúc thư của ông nội làm đúng như chúc thư viết chúc thư. |
chúc thư | dt. Bản viết của một người trước khi chết nói rõ ý muốn của mình về việc phân chia tài sản của mình để lại, về việc ứng xử trong gia đình, họ hàng...: chúc thư của ông nội o làm đúng như chúc thư o viết chúc thư. |
chúc thư | dt (H. chúc: phó thác, dặn dò; thư: giấy tờ) Tờ giấy ghi những lời dặn cuối cùng của người nào trước khi chết, nêu lên ý muốn của người ấy về việc xử lí tài sản để lại: Con cái chia nhau gia tài theo đúng chúc thư của người bố để lại. |
chúc thư | dt. Tờ giấy có ghi những điều ước muốn của người chết để lại. |
chúc thư | d. Tờ giấy ghi những lời dặn của một người để thi hành sau khi người ấy chết. |
chúc thư | Tờ dặn lại để thi-hành sau khi chết: Chúc-thư chia tài-sản. |
Một viên nói : Ở thôn kia có gã họ Đinh , bất mục với anh em , chẳng hòa với tông tộc , thừa dịp các cháu bé dại chữa lại chúc thư để chiếm cướp lấy cả ruộng nương , khiến họ không còn có miếng đất cắm dùi. |
Mùa xuân , tháng giêng , xuống rằng : khi làm giấy tờ về chúc thư , văn khế ruộng đất và vay mượn tiền bạc thì người làm chứng in tay ở ba dòng trước , người bán in tay ở bốn dòng sau. |
Người nào đáng được có gia nô phải xuất trình chúc thư ba đời. |
Ngoài giấy tờ mua bán viết tay với ông Nguyễn Văn Hào , cchúc thưviết bằng chữ nho do các cụ nhà ông Hào để lại và bản dịch quốc ngữ thì ông Long không đưa ra được tài liệu nào khác chứng minh nguồn gốc đất của mình nên UBND xã xác định ngôi nhà của ông Long vừa bị cưỡng chế là xây dựng trên đất lấn chiếm(?)". |
* Từ tham khảo:
- chúc từ
- chục
- chuế vưu
- chuệch choạc
- chuếnh choáng
- chuệch choạng