chục | dt. Mười, hàng mười: Bạc chục, cả chục, đủ chục; Bảy với ba tính ra một chục, Tam tứ lục tính lại cửu-chương // Lố, đơn-vị hàng-hoá tuỳ nơi và tuỳ món mà tính 12, 14, 16, hoặc 18. |
chục | - d. 1 Số gộp chung mười đơn vị làm một. Ba chục cam. Hàng chục vạn người. 2 (ph.). Số gộp chung mười đơn vị làm một, nhưng lại có chầu thêm một số đơn vị (hai, bốn, sáu hoặc tám), dùng trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán một chục xoài mười bốn trái. |
chục | dt. 1. Tên gọi gộp 10 đơn vị làm một: mua chục trứng. 2. Đơn vị tính trong việc mua bán lẻ một số mặt hàng nông phẩm ởmột số địa phương, theo đó một chục lại là mười hai, mười bốn hoặc mười sáu. |
chục | st Từng mười đơn vị: Tiền trăm bạc chục (tng), Biếu bà nội một chục cam. |
chục | bt. Chín với một: Mấy chục? năm chục. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng.Du) |
chục | t. Từng mười đơn vị: Chục quả chanh. |
chục | Số đếm, mười cái một: Chục bạc. Văn-liệu: Thiều-quang chín chục đã ngoài sáu mươi (K). Trầu chục, thuốc phong, kể làm cách-thức (đàm tục-phú). |
Lúc dăm bảy đồng , lúc một , hai chục người ta cũng chẳng tiếc đâu. |
Nhà ấy ăn tiêu tới tiền trăm , tiền nghìn , chứ một , hai chục thấm vào đâu mà người ta chẳng giúp được mình. |
Nhà bà có tới năm chục mẫu ruộng , cần gì bà phải làm cái nghề đó. |
Bà Tuân ra vẻ đã tính toán kỹ càng : Chỉ bốn chục là cùng. |
Họ làm một bữa xoàng độ một chục , cũng còn được lãi ba chục. |
Vậy bảy cchụcđồng mà bỏ đi một chục đồng... Bà đếm bảy chiếc đũa rồi lấy ra một chiếc ; bà lại cẩn thận đếm những chiếc đũa còn lại : Một , hai , ba , bốn... Còn tất cả là sáu chục đồng... Thế bây giờ mới lại bỏ vợi đi một đồng nữa... Sáu chục đồng mà tiêu đi mất một đồng thì còn lại năm mươi chín đồng. |
* Từ tham khảo:
- chuệch choạc
- chuếnh choáng
- chuệch choạng
- chui
- chui chút
- chui đầu vào thòng lọng