chỏng | đt. Nh. Chổng // Nhóng lên, giơ klên cao, lên giọng cao. |
chỏng | đgt. Nh. Chổng. |
chỏng | Xt.Chổng. |
chỏng | Xem "chổng". |
Mợ phán dí ngón tay trỏ vào mặt Trác : Mày còn ở cái nhà này thì đừng có cãi lại mẹ mày đã biết chưa ! Còn bám vào gấu váy mẹ mày thì đừng có chỏng lỏn. |
Em mới có 18 tuổi đầu mà hai bàn tay đã chai rồi ! Anh lấy làm hổ thẹn lắm ! Làm đàn ông mà không bằng một người đàn bà ! Liên nghe nói cảm động , nhưng giả lả : Anh lôi thôi lắm ! Có đi vào ăn cơm với em không thì bảo ! Trên chiếc giường lát tre giải chiếc chiếu cũ rách , một cái mâm gỗ đã tróc sơn đựng lỏng chỏng đĩa rau muống luộc , bát nước rau và một đĩa đậu phụ kho tương. |
Ai ngờ trên chiếc mâm gỗ vuông chỉ lỏng chỏng có đĩa dưa , đĩa cà và đĩa muối vừng. |
Đã có lúc cả nhà sàn lay động đến nghiêng ngả , đồ đạc trong phòng rơi xuống sàn chỏng chơ , kêu loảng xoảng. |
Lúc Nhạc trở về , ông chỉ thấy mấy cây cột cháy chỏng chơ trêm một cái nền vương vãi nào tro , than , rui mè cháy dở , cỏ dại và cứt. |
Dân chúng ùn ùn kéo về , làm sao phân biệt được những người dân lương thiện với bọn lưu manh tứ xứ nhân cơ hội hỗn loạn trà trộn vào đoàn người hồi cư , đến cái chợ nổi tiếng giàu có tiền bạc và hàng hóa này để kiếm chác ? Lục sổ đinh để kiểm tra ư ? Sổ sách cũ đã bị thất lạc hoặc bị đốt cháy tiêu cả rồi ! Khuyến khích , thúc giục dân làng vạch mặt bọn vô lại chăng ? Gươm giáo của nghĩa quân ở xa , còn mũi dao liều lĩnh và độc ác của bọn vô lại kề sát ngay bên hông họ ! Đó là chưa kể những vụ tranh tụng nhau về số đồ đạc bỏ vương vãi chỏng chơ trên lối đi , dấu tích cuộc chạy trốn hỗn loạn. |
* Từ tham khảo:
- chỏng chảnh
- chỏng chơ
- chỏng gọng
- chỏng kềnh
- chỏng lỏn
- chỏng lỏi