chong | đt. Để đèn cháy lu-lu luôn, không tắt: Chong đèn ngồi đợi; ngủ chong đèn, đèn chong. |
chong | trt. Sửng, đăm-đăm, cách ngó đứng tròng để ghìm, thủ thế: Chong mắt, trâu chong // (R) Thủ bộ với khí-giới chực đâm hay đánh: Chong mũi chỉa, ngồi chong ngọn roi. |
chong | đgt. 1. Thắp cháy suốt một thời gian tương đối lâu: chong đèn suốt đêm o chong đuốc đi hết mọi chỗ trong hang. 2. Mở mắt rất lâu, không nhắm được: chong mắt cả đêm, không ngủ được chút nào. 3. Hướng sẵn tới mục tiêu nào đó: chong mũi súng về phía đồn địch. 4. Chỉa, gí: chong súng vào lưng. |
chong | đgt Thắp đèn lâu trong đêm: Chong đèn, thêm rượu, còn dành tiệc vui (TBH). |
chong | đt. Đốt đèn, đốt đuốc để lâu: Đèn chong không sáng chuyện đời (V.d) |
chong | đg. Thắp đèn để lâu: Chong đèn suốt đêm. |
chong | Đốt đèn đốt đuốc để lâu: Chong đèn cả đêm. |
chong | Trêu ghẹo: Chòng trẻ con. |
Khi qua vườn , chàng rứt một bông hoa mẫu đơn rồi cầm lấy nhị hoa đưa lên miệng thổi mạnh cho bông hoa quay như cchongchóng. |
Nửa đêm mới về đến nhà , thấy nàng vẫn còn cchongđèn thức mà đợi tôi , như có vẻ lo sợ , tôi hỏi thì nói là ngồi khâu nốt cái áo cho xong. |
Minh mừng rỡ : Thật hả mình ? Lại chả thật với không thật ! Thế thoạt tiên em có thấy ánh sáng nhảy múa không ? Chẳng chút ngần ngừ , Liên đáp ngay : Phải đấy , em cũng thấy ánh sáng quay tít như cchongchóng vậy. |
Ai ơi ! Chớ lấy học trò Dài lưng tốn vải ăn no lại nằm Ngày thời cắp sách đi rong Tối về lại giữ đèn cchongmột mình. |
Bà nằm bà có ngủ đâu Nó khênh nó bỏ vườn dâu bao giờ Đêm năm canh bà nằm chả nhắp Nó khênh bà đi khắp mọi nơi Đêm qua bà thức như cchong Nó khênh nó bỏ vườn dong bao giờ. |
Ban ngày còn dở đi rong Tối về lại dở đèn cchongchóng tốn dầu. |
* Từ tham khảo:
- chong chóngl
- chong chóng
- chong ngóc
- chong nóc
- chòng
- chòng chành