cáu | dt. Cặn đóng lâu dưới đáy, ngoài da, thành rong, ghét, bẩn: Quậy nổi cáu, cặn-cáu, rong-cáu; Bình đóng cáu bình ngon, gái có con gái thạo (tng). |
cáu | trt. Lồng giận, gắt lên: Đổ cáu, phát cáu. |
cáu | - 1 đgt. Tỏ ra bực tức, chực gây gổ, chửi mắng, đập phá một cách thiếu suy nghĩ: phát cáu Nghe nó nói, chút nữa mình nổi cáu thì hỏng việc. - 2 I. dt. Cặn ghét, bụi bặm bám vào người hay vật gì: Cáu bám đầy người Chén nhiều cáu. II. tt. Có nhiều cáu bám: ấm chén cáu đen cả, chẳng ai dám uống nước. |
cáu | I. dt. Cặn ghét, bụi bặm bám vào người hay vật gì: Cáu bám đầy người o Chén nhiều cáu. II tt. Có nhiều cáu bám: ấm chén cáu đen cả, chẳng ai dám uống nước. |
cáu | tt. Mới toanh: mới cáu o còn nguyên cáu o cáu cạnh. |
cáu | dt Chất bẩn hay chất cặn bám vào vật gì: Đánh cái chén cho sạch cáu. tt Có chất bẩn hay cặn bám vào: Gáy cáu những ghét. |
cáu | đgt Tức giận, nói ra những lời gay gắt để chỉ trích ai: Anh nó cáu với nó, vì nó làm mất xe đạp. |
cáu | bt. Gắt-gỏng, hay giận: Hắn hay cáu lắm, đừng thèm chơi. |
cáu | dt. Cặn bẩn, ghét bẩn. |
cáu | t. Tỏ ra giận dữ bằng nét mặt nhăn nhó, lời lẽ gay gắt và thô lỗ: Anh đùa dai lại chạm đến lòng tự ái của hắn nên hắn cáu. |
cáu | 1. đg. Nói ghét hay chất bẩn khác bám chặt vào da hay một vật gì: Gáy cáu những ghét. 2. d. Ghét hoặc chất bẩn bám chặt vào da hay vật gì: Đánh cái chén cho sạch cáu. |
cáu | Trỏ cái tính hay phát gắt: Mới nói thế mà đã phát cáu ngay. |
cáu | Cặn ghét bám vào da người ta hay là vật gì: Cổ cáu những ghét. ấm nước cáu những cặn. |
Trác ccáukỉnh quá , cầm que củi con đánh thằng nhỏ một cái. |
Mợ cáu kỉnh mắng ngay con : Con gì thì con , việc gì đến tao ! Cái của nhãi này chỉ lôi thôi. |
Anh đừng lo... Trương thấy nóng hai tai , nghe mãi thấy tiếng " anh đừng lo " chàng đã phát cáu toan nói , nhưng biết là sẽ nói những câu rồ dại , chàng lại thôi. |
Tôi lo lắng , chỉ lo tẩy nhẹ quá , gió lại hất giấy vào bút làm ông phát cáu không cho nốt điểm cao. |
Chương cũng cáu tiết : Tôi có quyền đi , hay ở lại. |
Chương tò mò ngắm nghía , rồi lại gọi : Vi ! Lần thứ hai , Tuyết cầm đôi đũa chạy lên : Anh gọi thằng Vi làm gì ? Chương chau mày nhìn Tuyết : Thế này là nghĩa gì ? Tuyết ôm bụng cười rũ rượi : Câu hỏi của anh tây nhỉ ! Chương cáu : Cô tưởng tôi đùa với cô đấy à ? Tuyết càng cười to : Ô hay ! Thì ai bảo anh đùa ? Mà ai cấm anh đùa ? Nhưng xin lỗi anh , em xuống quay xong con gà đã , rồi sẽ xin lên hầu chuyện anh. |
* Từ tham khảo:
- cáu bẳn
- cáu cạnh
- cáu gắt
- cáu gắt như mẻ
- cáu kỉnh
- cáu sườn