cắt | đt. Dùng vật bén cứa cho đứt hoặc dùng lửa hàn đốt cho đứt: Cắt đứt, cắt ngắn, cắt bằng dao không cắt bằng kéo, cắt bằng sống chớ ai cắt bằng lưỡi. |
cắt | đt. Đặt người, cử người, sắp-đặt, sai khiến: Cắt người theo dõi; sai-cắt. |
cắt | dt. (động): Loại chim dữ, hay cắn, đá những loại chim khác. |
cắt | - 1 đgt. 1. Dùng vật sắc làm đứt ra: cắt cỏ cắt thịt từng miếng cắt tóc. 2. Thái thuốc để bốc theo đơn: cắt mấy thang thuốc. 3. Phân nhiều mảnh, làm đứt đoạn: cắt đội hình địch cắt đường giao thông. 4. Tách ra khỏi phần chung, phần chính yếu: cắt vài xã để sáp nhập huyện bên cắt một vài chi tiết phụ. 5. Phân đi làm theo phiên: cắt phiên cắt người trực nhật. 6. Đỡ bóng xoáy và thấp sang bên đối phương: cắt bóng rất đẹp. - 2 dt. Chim ăn thịt, dữ, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, bay rất nhanh: nhanh như cắt. |
cắt | đgt. 1. Dùng vật sắc làm đứt ra: cắt cỏ o cắt thịt từng miếng o cắt tóc. 2. Thái thuốc để bốc theo đơn: cắt mấy thang thuốc. 3. Phân nhiều mảnh, làm đứt đoạn: cắt đội hình địch o cắt đường giao thông. 4. Tách ra khỏi phần chung, phần chính yếu: cắt vài xã để sáp nhập huyện bên o cắt một vài chi tiết phụ. 5. Phân đi làm theo phiên: cắt phiên o cắt người trực nhật. 6. Đỡ bóng xoáy và thấp sang bên đối phương: cắt bóng rất đẹp. |
cắt | dt. Chim ăn thịt, dữ, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, bay rất nhanh: nhanh như cắt. |
cắt | dt Loài chim dữ, cánh có lông cứng, bay rất nhanh: Nhanh như cắt (tng). |
cắt | đgt 1. Bằng một dụng cụ sắc, chia một vật thành từng phần rời nhau: Cắt dây bầu dây bí, ai nỡ cắt dây chị dây em (cd) 2. Tách ra, làm rời khỏi: Cắt mấy huyện của tỉnh để nhập vào thành phố 3. Bỏ bớt đi: Cắt hai mục trong chương trình biểu diễn 4. Không tiếp tục cung cấp nữa: Cắt viện trợ, Cắt mấy khoản chi 5. (toán) nói hai đường thẳng gặp nhau: Hai đường thẳng cắt nhau ở điểm O. |
cắt | đgt Phân một công việc cho ai; Cử đi làm một việc gì: Xuân thu, cắt sẵn hai tên hương, trà (K). |
cắt | đt. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì; ngr. Làm đứt, lìa: Cắt vải may áo. Cắt tóc đi tu. Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ng. gia. Thiều). Không tình cũng nghĩa tâm giao, Không thương cũng tội cắt sao cho đành (C. d). // Cắt trụi. Cắt xén. Cắt cụt. 2. Chia, sắp đặt: Cắt phiên canh, cắt-đặt. |
cắt | dt. (đ) Loại chim giống diều hâu, thường gọi là chim mạc-cắt. |
cắt | d. Loài chim dữ, cánh có lông cứng và nhọn, bay rất nhanh, hay đánh những chim khác: Nhanh như cắt (tng). |
cắt | đg. Cử đi làm việc gì: Cắt ba đội viên đi tuần tra. |
cắt | đg. 1. Chia một vật gì ra từng phần rời nhau bằng dao hay kéo: Cắt dây; Cắt vải . 2. (toán). Nói hai hình gặp nhau. 3. Dứt bỏ: Cắt viện trợ. |
cắt | I. Dùng lưỡi sắc mà cứa đứt một vật gì: Lấy dao cắt dây. Văn-liệu: Cắt tóc đi tu (T-ng). Cắt tóc làm tôi (T-ng). Để thì buồn, cắt thì đau (T-ng). Gà cắt cánh, lợn cạo đầu (lời sấm). Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (C-o). Cắt dây bầu dây bí, ai nỡ cắt dây chị dây em (C-d). II. Chia, sắp đặt hoặc sai khiến: Cắt người tìm lối đưa tờ nhắn nhe (K). |
cắt | Một loài chim dữ, hay đánh những loài chim khác: Nhanh như cái cắt. Hoặc gọi là chim bồ-cắt. |
Trác nghe những câu đó , đau lòng , đến như bị ccắt. |
Loan ngừng tay cắt , ngẫm nghĩ : Phiền nhất là mình cứ mãi mãi sống với những người vô học đó để họ quấy rầy mình. |
Nghĩ đến đấy , Loan cắm đầu chăm chú đưa dao cắt thật mau , rồi muốn cho khỏi nghĩ ngợi , nàng vừa cắt vừa lẩm bẩm nói một mình : Miếng su hào này chưa được vuông vắn... Ừ mà phải cắt mỏng ít nữa. |
cắt nốt chỗ su hào này phải tỉa cho hết bát củ cải kia... Loan đã bắt đầu thấy mỏi lưng. |
Bà Phán gắt : Tôi nói câu gì mợ cũng cãi lại xa xả... thế này làm sao đủ dùng cho người ta nấu nướng... Mợ lại bắt tôi phải hầu nó à... ? Ừ , phải rồi , đã có gái già này ! Bích đi theo sau bà Phán , đưa mắt nhìn mấy rổ rau còn cắt dở , nói : Biết thế này thì mình cố thức cho xong. |
Hoạch ra bàn giấy vừa tìm quyển sổ tay vừa hỏi Dũng : Bây giờ thì anh định đi đâu ? Dũng cười đáp : Đi cắt tóc để còn diện với tiểu thư Hà Thành. |
* Từ tham khảo:
- cắt bằng hơi hàn
- cắt canh
- cắt chỉ
- cắt cổ
- cắt cổ gà không cần dao phay
- cắt cử