căn vặn | đt. Tra-hạch, gạn đục lóng trong, gạn hỏi ngọn-ngành: Cùng nhau căn-vặn đến điều (K). |
căn vặn | - đg. Hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc. Căn vặn cho ra lẽ. |
căn vặn | đgt. Gạn hỏi đến cùng, làm cho người bị hỏi để lộ ra sự việc: Cùng nhau căn vặn đến điều (Truyện Kiều). |
căn vặn | đgt Gạn hỏi đến cùng: Cùng nhau căn vặn đến điều (K). |
căn vặn | đt. Gạn hỏi kỹ-lưỡng: Cùng nhau căn-vặn đến điều (Ng. Du) |
căn vặn | đg. Gặn hỏi đến cùng: Cùng nhau căn vặn đến điều, Chỉ non thề biển nặng gieo đến lời (K). |
căn vặn | Gạn hỏi cho đến cùng: Cùng nhau căn vặn đến điều (K). |
" Bà căn vặn hỏi han mãi , thấy ai cũng khen Trác là người ngoan ngoãn , bà liền tìm cách đi lại chơi bời với bà Thân. |
Ngọc nghe câu chuyện , ngẫm nghĩ : " Có lẽ nào lại thế ? Hay hắn biết ta đã khám phá được sự bí mật của hắn nên hắn bịa ra câu chuyện ấy ? " Đã toan hỏi căn vặn , thì bỗng chú Lan nói một mình : Chết chửa ! Chưa bảo ông Hộ đi mượn bàn. |
Bính căn vặn hỏi sao Năm biết " cớm " săn riết và " trõm " hắn ở những đâu thì Năm bảo : Mình cứ luôn luôn lên chợ Sắt xem , mình sẽ thấy một người có hai cái nốt ruồi ở mé mắt bên phải , lúc mặc áo the , lúc quần là ống sớ , áo vải tây vàng , lảng vảng khắp chợ. |
Mặc dù rất có vẻ muốn yêu nàng ngay nhưng vẫn không quên căn vặn : Đi công tác có phải lòng thằng nào không đấỷ Mọi bận nghe chồng hỏi vậy nàng sẽ xù ngay những chiếc gai nhím ra để đập lại nhưng lần này nàng chỉ lặng lẽ đẩy chồng ra. |
Trông ông cụ đĩnh đạc , cổ kính , đội cái nón cỏ giống kiểu nón tu lờ người tu hành , dân làng không hỏi căn vặn và chỉ nhìn theo ông cụ đi khuất vào ngõ nhà ông cụ Sần , bước đi có đủ cái vững vàng của một người quắc thước thuộc lòng con đường đi của mình. |
căn vặn một người đàn bà , nhất lại là một người đàn bà quá đẹp và quá bướng là anh không khoái rồi. |
* Từ tham khảo:
- cằn
- cằn
- cằn cặt
- cằn cọc
- cằn cỗi
- cằn nhằn