buộc tội | đt. Viện lý-lẽ làm cho người bị tội // (pháp): Phận-sự Chưởng-lý, người nhân-danh xã-hội, đã cứu-xét kỹ vụ án, trực-tố bị-can và ra toà vạch rõ tội-trạng bị-can để toà kêu án cho tương-xứng. |
buộc tội | - đgt. Buộc vào tội trạng nào, bắt phải nhận, phải chịu tội: buộc tội oan uổng người ta không có chứng cớ để buộc tội bị cáo. |
buộc tội | đgt. Buộc vào tội trạng nào, bắt phải nhận, phải chịu tội: buộc tội oan uổng người ta o không có chứng cớ để buộc tội bị cáo. |
buộc tội | đgt Vạch ra những tội lỗí của một người và bắt phải chịu hình phạt: Ông chánh án đã buộc tội kẻ giết người. |
buộc tội | đg. Quy tội, vạch ra là phạm tội. |
Ông chưởng lý , sau khi từ tốn kể lại việc xảy ra , bỗng giơ thẳng tay chỉ vào mặt Loan và cao tiếng buộc tội : " Người này đã giết ! Tay người đã nhuộm máu của một người chồng , một người chồng hiền lành , cả đời chỉ có mỗi một cái lỗi là cái lỗi lấy phải một người ác. |
" Các ngài tha cho Thị Loan tức là tha cho một người đã bị buộc tội oan , tha cho một người đau khổ vì đã bị phí cả một đời thanh xuân và đã đem thân hy sinh cho cái xã hội mới cũ khắt khe này ". |
Một đằng thì lương tâm nó dõng dạc buộc tội , nào nó có xét đến tình mẫu tử ? Một đằng thì lời nói văn hoa bóng bẩy cố tìm những sự kiện có thể làm nhẹ bớt tội lỗi của mẹ. |
Các quan án cao lời buộc tội theo thói quen suy nghĩ của mình , gán cho Lợi những điều mình cho là không thể dung thứ trên đời. |
Tôi đến để nói với cô rằng , cô viết cho tôi một bức thư quá đáng , tôi không hề bắt được lá thư nào của cô cả , cũng như tôi đã không làm cái việc mà cô đã buộc tội cho tôi. |
Nếu lại buộc tội về những điều ấy thì ta trộm lấy làm không phục. |
* Từ tham khảo:
- buộc trâu đâu nát rào đấy
- buộc trâu trưa nát cọc
- buộc trâu trưa nát giậu
- buổi
- buổi chiều
- buổi đực buổi cái