bồng |
dt. Buồm, lá buồm giương trên thuyền: Thượng bồng, hạ bồng // (R) Thuyền nan to, lái nhọn: Nặng bồng nhẹ tách tếch |
bồng |
dt. Cảnh tiên, nơi tiên ở: Tóc em óng-ả tợ tiên non Bồng (CD) |
bồng |
bt. Dậy lên, nổi lên, phồng lên: Đánh bột cho bồng, nước sôi bồng. |
bồng |
đt. Bế, ẵm, dùng tay ôm ngang mông mang đi: Bồng con, bồng em, đòi bồng; Bồng em đi dạo vườn cà (CD) |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
bồng |
dt Loài cỏ ngày xưa dùng làm mũi tên (cũ): Tang bồng hồ thỉ (tng). |
bồng |
dt Thuyền có mui dùng đi trên sông: Cửa bồng vội mở rèm châu (K). |
bồng |
dt Mũi thuyền ở phía đầu thuyền: Nặng bồng nhẹ tếch (tng). |
bồng |
dt Thứ trống dài, hai đầu bịt da, giữa eo lại: Nhởn nhơ như con đĩ đánh bồng (tng). tt Có phía giữa eo lại: Mâm bồng. |
bồng |
đgt Ôm em bé trên tay: Có chồng mà chẳng có con mà bồng (cd). |
bồng |
đgt Dâng cao lên: Nồi cơm sôi, nước bồng lên. tt Phồng lên: Tóc bồng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
bồng |
đt. Ôm, bế trên tay: Loan ôm lấy phượng, phượng bồng lấy loan (C.d). May ra khi đã tay bồng tay mang (Ng.Du). |
bồng |
dt. Mâm ở dưới bóp thắt lại, trên xoè ra. |
bồng |
dt. Thuyền lớn, ở phía sau thon nhọn. |
bồng |
dt. (th). Một thứ cỏ cứng dùng làm tên bắn: Sao cho phỉ chí tang bồng (tang hồ: cung bằng cây dâu; bồng-thỉ: tên bằng cỏ bồng). Chí tang-bồng. |
bồng |
Tên núi tục-truyền là chỗ tiên ở, củng gọi là Bồng-lai: Biết đâu nước Nhược non Bồng là đâu (Ng.Du). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
bồng |
d. 1. Mui thuyền lợp bằng lá. 2. Thuyền có mui lợp lá, thường dùng để đi trên sông. 3. Mũi thuyền, phía đầu thuyền: Nặng bồng nhẹ tếch (tng). |
bồng |
d. Loài cỏ, xưa hay dùng làm tên. |
bồng |
d. Nhạc cụ, hai đầu bịt như trống, giữa eo lại. Ngr. Hình vật eo như cái bồng: Mâm bồng; Thắt cổ bồng. |
bồng |
đg. Dâng cao lên: Nồi cơm sôi, nước bồng lên. |
bồng |
đg. Ôm đứa trẻ trên tay: May ra khi đã tay bồng tay mang (K). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
bồng |
Vì nhẹ mà bồng lên, nổi lên: Nước sôi bồng lên. |
bồng |
Ôm, bế trên tay: Bồng con, tay bồng tay mang. Văn-liệu: Bồng-bồng bế-bế con sang, Đò dọc quan cấm, đò ngang không chèo (C-d). Bế bồng bú mớm lại ngoài ba năm. Loan ôm lấy phượng, phương bồng lấy loan (C-d). May ra khi đã tay bồng tay mang (K). Thiếp toan bồng bế con sang, Thấy chàng bạc bẽo thiếp mang con về (C-d). |
bồng |
Thứ hình giữa thắt lại, trên xoè ra: Cái mâm bồng. Thắt cổ bồng. |
bồng |
Thuyền nan to, đàng sau nhọn: Nặng bồng nhẹ tếch. |
bồng |
Mui thuyền lợp bằng lá: Mui bồng. |
bồng |
Một thứ cỏ dùng để làm tên: Bồng thỉ tang hồ (tên bằng cỏ bồng, cung bằng gỗ dâu), sao cho phỉ chí tang bồng. |
bồng |
Tên núi, chỗ tiên ở. Thường gọi là "Bồng-lai". Văn-liệu: Biết đâu nước Nhược non Bồng là đâu. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- bồng bế
- bồng bềnh
- bồng bồng
- bồng bồng
- bồng bồng
- bồng bồng