bồng bế | đt. Nh. Bỗng ẵm (R). |
bồng bế | đgt. Bế, ẵm nói chung: bồng bế con đi chơi. |
bồng bế | đgt Nói cảnh gia đình đông con, vừa phải bồng, vừa phải bế: Bồng bế nhau lên nó ở non (TrTXương). |
bồng bế | đt. ẩm-bồng. |
bồng bế | đg. 1. Nói cảnh đông con, vừa phải bồng vừa phải bế. 2. Đem gia đình con cái đi: Bồng bế nhau lên nó ở non (Trần Tế Xương). |
Các bác thấy đấy , mưa gió thế này mà phải bồng bế lũ nhỏ đi gấp cho kịp chuyến thuyền sớm. |
Lấy bằng cớ ở đâu mà dám bảo vợ ông giáo là con cùng cha khác mẹ với Hai Nhiều ? Hãy nhớ lại xem : khuôn mặt của Hai Nhiều với khuôn mặt bà giáo có chút nào giống nhau đâu ? Nhà Hai Nhiều có thể có máu hủi , nhưng nhất định không có máu điên ! Tự nhiên hôm tối trời , có một gia đình lạ hoắc ở đâu trôi giạt về đây , bồng bế gồng gánh nhau tìm vào nhà Hai Nhiều xưng là bà con thân thuộc để chia vườn , chia ruộng. |
Tin mừng bay nhanh qua bên kia sông Côn , lan xuống phía đông nên không bao lâu số dân lục tục bồng bế mang xách kéo về càng nhiều. |
Ông giáo nhìn cảnh mẹ con bồng bế lếch thếch , tóc tai dã dượi , ăn mặc rách rưới , nghĩ đến trách nhiệm phải cưu mang họ không biết đến bao giờ mới thôi , tự nhiên hai tay ông rướm mồ hôi. |
Buôn bán đã non gan cũng chỉ là tạm bợ giật gấu vá vai , làm sao nghề trong tay , dường như mục đích cao cả và sự sung sướng hồi hộp của họ cũng chỉ là kiếm được miếng ăn giữa tháng ba ngày tám , sau đấy vợ chồng con cái lại dắt díu nhau về cày bừa vội vã , cuốc và đập vội vã , gieo trồng cũng vội vã để lại bồng bế nhau đi. |
Tính phải ra quát chúng mới bồng bế nhau chạy như vịt. |
* Từ tham khảo:
- bồng bềnh
- bồng bồng
- bồng bồng
- bồng bồng
- bồng bồng
- bồng bồng