biếu | đt. Dâng, tặng, cho cách lịch-sự, cung-kính. |
biếu | - đgt. Tặng một cách lịch sự hoặc lễ phép: Tôi biếu chị quyển sổ chép bài hát của tôi (NgĐThi). |
biếu | đgt. Cho tặng với thái độ trân trọng: biếu quà o Toà soạn biếu tạp chí cho các tác giả o kính biếu. |
biếu | đgt Tặng một cách lịch sự hoặc lễ phép: Tôi biếu chị quyển sổ chép bài hát của tôi (NgĐThi). |
biếu | dt. Dâng, tặng, Cách biếu quí hơn của biếu. // Quà biếu, của biếu. |
biếu | đg. Tặng một cách lễ phép: Biếu quà nhau trong dịp tết. |
biếu | Kính, dâng, tặng, đãi: Biếu bánh, biếu cỗ, biếu phần. Văn-liệu: Ông thầy ăn một, bà cốt ăn hai, cái thủ cái tai thì đem biếu chúa (Câu hát). |
Anh biếu em mấy vé. |
Không trả được thì cũng coi như biếu anh số tiền đó. |
Loan hỏi : Tôi sung sướng à ? Lạ nhỉ ! Thế mà tôi không biết đấy ! Rồi nàng cười tít đi , nói tiếp : Nào thì sung sướng... Nhung chỉ cái gương bạn cầm ở tay hỏi : Cái gương ai biếu mà tàng thế kia ? Rồi nàng cầm cái gương đồi mồi để gần đấy giơ lên trước mặt Loan : Cô dâu mới thì phải soi gương đẹp này mới xứng đáng. |
Chàng định khi về sẽ mua một ít bánh gai biếu bà Hai , chắc Loan vui lòng lắm. |
Mấy hôm trước khi Tạo đi , Dũng đem biếu chàng cái máy ảnh của mình : " Có cái máy ảnh này , anh kiếm ăn dễ hơn , dễ làm thân với mọi người và đi đâu cũng lọt. |
Chủ nhật trước khi người nhà của Thảo đem mấy cân bánh vào biếu bà Hai , Loan có nói với chàng : Thế nào anh cũng phải về kịp đêm Trung Thu , sang đấy ăn bánh của chị giáo... với em. |
* Từ tham khảo:
- biếu xén
- bim
- bìm
- bìm bìm
- bìm bìm biếc
- bìm bìm đâu dám leo nhà gạch