bìm | dt. (thực) Loại dây leo, lá hình tim bầu, tim nhọn, chân vịt, v.v...: Giậu đổ bìm leo // (B) Phận lẽ-mọn: Chút phận sắn bìm. |
bìm | dt. Bìm bìm, nói tắt: Giậu đổ bìm leo (tng.). |
bìm | dt (thực) Loài dây leo, hoa hình phễu, thường leo ở bờ giậu: Giậu đổ bìm leo (tng). |
bìm | d. Cg. Bìm bìm. Loài dây leo, hoa hình phễu màu trắng, màu hoa cà hay xanh, hay leo ở các bờ giậu: Giậu đổ bìm leo (tng). |
bìm | (Bìm bìm). Tên một loài cây có dây, thường phải leo bám vào vật khác. (Hột nó gọi là "khiên-ngưu" hay là "bắc-sửu", dùng để làm thuốc): Dậu đổ bìm leo (T-ng). Văn-liệu: Tiếc thay cây gỗ lim chìm, Đem làm cột dậu cho bìm nó leo (C-d). Sắn bìm chút phận con-con, Khuôn xanh biết có vuông tròn cho chăng (K). |
Bà xã Vực có hai cô gái đầu lòng : bìm và Lạch. |
bìm hơn Lạch hai tuổi , nhưng trông già hơn nhiều : người nàng béo chắc , chân tay to , mắt nhỏ và hơi toét. |
Hai mí mắt hùm hụp , đôi má bánh đúc và cặp môi dầy làm cho nét mặt bìm có vẻ nặng nề , đần độn. |
bìm suốt ngày làm lụng vất vả , thức khuya dậy sớm , ăn uống kham khổ nhưng cứ một ngày một béo đen ra. |
bìm không hay nói , không cãi lại ai bao giờ , lúc nào cũng lì lì , vui buồn không lộ ra nét mặt. |
Bà Xã rất yêu bìm , và tuy Bìm mới hai mươi tuổi bà đã cho là con ế chồng , ngày đêm lấy làm buồn và thương con. |
* Từ tham khảo:
- bìm bìm
- bìm bìm biếc
- bìm bìm đâu dám leo nhà gạch
- bìm bìm đỏ
- bìm bìm lá nho
- bìm bìm lại muốn leo nhà gạch