biếu xén | đt. Biếu (tiếng dùng trong trường-hợp không đồng-ý): Có chút-đỉnh, biếu-xén làm chi; ở thôn-quê, hay có tục biếu-xén. |
biếu xén | đgt. Biếu nhằm mục đích riêng: hay biếu xén quà cáp o biếu xén để lợi dụng o không nhận của đút lót, biếu xén của ai bao giờ. |
biếu xén | đgt Như Biếu, nhưng có chê bai: Kẻ tham nhũng đòi người ta biếu xén. |
biếu xén | đg. Nh. Biếu. |
biếu xén | Nói chung về việc biếu: Nhà quê hơi có cỗ bàn hay có lệ biếu-xén. |
Những người vay nợ , bà bắt phải biếu xén , nên trong nhà bà lúc nào cũng có gà vịt , gạo hay chân giò. |
Nhẹ thì năn nỉ , khó hơn thì biếu xén mua chuộc , khó nữa thì nhờ đến thế lực cao hơn , thế lực người chỉ huy trực tiếp. |
Đừng nói chuyện trả công ! Lợi không trả gì cả , không biếu xén gì cả , họ cũng vui vẻ làm giúp cho Lợi mà ! Cái chết thảm khốc của toàn gia đình đã gây xúc động mạnh cho dân Huề , họ quên ngay cái tính keo kiệt bủn xỉn của mẹ Lợi , xem đó là đức tính tảo tần đáng làm gương cho hết thảy những bà nội trợ. |
Ông giáo cũng quá quen với chuyện biếu xén của Lợi , thản nhiên chờ Lợi đem đặt hộp quà chỗ kệ gỗ , không chút áy náy hay khách sáo. |
Lần đầu tiên người đàn bà chỉ biết hầu hạ chồng con và gia đình nhà chồng được trọng vọng , biếu xén , được quyền chia phôi ,ban phát cho các con cháu. |
Vì vậy , riêng việc ăn cốm đã được "thần thánh hóa" rồi : do đó , cốm mới thành một thứ quà trang trọng dùng trong những dịp vui mừng như biếu xén , lễ lạt , sêu Tết nhất là sêu Tết. |
* Từ tham khảo:
- bim
- bìm
- bìm bìm
- bìm bìm biếc
- bìm bìm đâu dám leo nhà gạch
- bìm bìm đỏ