bánh | dt. Thức ăn bằng bột, có nhân hoặc không, vị ngọt, mặn, hoặc lạt, phần nhiều hình tròn: Bánh ngọt, bánh quy, bánh bàng, bánh xèo, bánh hỏi, bánh trung-thu... // Bột hấp tráng thành lá tròn xắt thành lá dài để nấu phở, hủ-tiếu: Cho tô phở bánh ít, thịt nhiều. // Vật-dụng giẹp tròn, hoặc vuông, dài:: Bánh xe, bánh thuốc, bánh chè mạn... |
bánh | - 1 dt. Thứ ăn chín làm bằng bột hoặc gạo có chất ngọt, hoặc chất mặn, hoặc chất béo: Đồng quà tấm bánh (tng). - 2 dt. Khối nhỏ những thứ có thể ép lại hoặc xếp lại thành một hình nhất định: Bánh thuốc lào; Bánh pháo. - 3 dt. Bánh xe nói tắt: Xe châu dừng bánh cửa ngoài (K). |
bánh | dt. 1. Món ăn chín, làm bằng bột, thường có thêm chất ngọt, béo, làm theo hình khối nhất định: làm bánh o gói bánh o lá bánh o bánh chưng o bánh đúc o ăn bánh. 2. Từng đơn vị có hình khối, thường vuông thành: bánh xà phòng o bánh pháo. |
bánh | dt. Bộ phận của xe, máy, có hình đĩa tròn, quay quanh một trụ để chuyển động hoặc truyền chuyển động: xe mô tô ba bánh o hỏng bánh xe o bánh răng o quay bánh đà. |
bánh | dt Thứ ăn chín làm bằng bột hoặc gạo có chất ngọt, hoặc chất mặn, hoặc chất béo: Đồng quà tấm bánh (tng). |
bánh | dt Khối nhỏ những thứ có thể ép lại hoặc xếp lại thành một hình nhất định: Bánh thuốc lào; Bánh pháo. |
bánh | dt Bánh xe nói tắt: Xe châu dừng bánh cửa ngoài (K). |
bánh | Thức-ăn làm bằng các thứ bột, đường, thịt trộn lẫn: Bánh chưng, bánh ngọt, bánh mặn. Ngr. Cái gì hình tròn dẹp như cái bánh: Bánh xa-bong. bánh xe. Bánh sáp đi. bánh qui lại (T.ng) - Mấy đời bánh đúc có xương, mấy đời dì ghẻ mà thương con chồng |
bánh | d. Thức ăn làm bằng bột hoặc bằng gạo, có thêm chất ngọt, chất béo, chất mặn, nấu chín, hoặc hấp, rán, nướng... Bánh chưng; Bánh rán. |
bánh | d. Khối nhỏ những thức ép chặt lại thành một hình nhất định Bánh thuốc lào; Bánh xà-phòng. |
bánh | d. "Bánh xe" nói tắt Xe đạp ba bánh. |
bánh | d. (đph). "Bánh lái" nói tắt. Tàu thuỷ hỏng bánh. |
bánh | I. Đồ ăn làm bằng các thứ bột, bằng đường, bằng gạo: Bánh khảo, bánh chưng, bánh giầy, bánh quả bàng v.v. II. Cái gì hình tròn và dẹp cũng gọi là bánh: Bánh chè mạn, bánh xe, bánh thuốc lào v.v. Văn-liệu: Mấy đời bánh đúc có xương, Mấy đời dì ghẻ có thương con chồng (C-d). Đồng quà tấm bánh ta đem về nhà (H.N.C). Xe châu dừng bánh cửa ngoài (K). Vó câu khấp-khểnh bánh xe gập-ghềnh (K). Bánh sáp đi, bánh chì lại (T-ng). |
Nàng mang gói bbánhchưng phân phát cho các trẻ. |
Chị bé mua bbánhở đâu ? Bánh này ăn ngon lắm phải không , chị bé ? Sao hôm nay chị bé mới về ? Chẳng đứa nào có vẻ thù ghét nàng. |
Mợ đưa cho bbánhxà phòng , còn càu nhàu dặn thêm một câu : Mài vừa vừa chứ ! Trác cầm bánh xà phòng ra sân ngắm đi ngắm lại rồi nói một mình : Hình như xà phòng An nam. |
Mợ phán trong nhà nhân dịp đó quát tháo cho hả giận : Con bé , mày nói cái gì ? Mày chửi thầm tao đấy phải không ? Tao đưa bbánhxà phòng cho mày , tao dặn mày rằng xát vừa vừa chứ mà mày cũng kiếm chuyện với tao à ? Con này bây giờ lên nước với bà. |
Sáng dậy , các anh các chị nó được ăn bánh tây , bánh cuốn. |
Mẹ ôm con vào lòng : Mai mua bánh chưng cho con nhé. |
* Từ tham khảo:
- bánh bàng
- bánh bao
- bánh bao chỉ
- bánh bao ngọt
- bánh bẻ
- bánh bèo