bánh bèo | dt. 1. Bánh hấp có hình giống cánh bèo, làm bằng bột gạo tẻ, trên có rắc đậu xanh hoặc hành mỡ. 2. Chỏm tóc ở đỉnh đầu được chừa lại sau khi cạo: để tóc bánh bèo. |
bánh bèo | dt Bánh làm bằng bột tẻ, đặt trên lá, rồi hấp, trên mặt rắc hành mỡ và ruốc tôm: Bánh bèo là một đặc sản của Huế. |
bánh bèo | d. Bánh làm bằng bột tẻ, để trên lá rồi hấp, trên rắc hành mỡ, cùi dừa. |
Anh đi ghe nổi chín chèo Bởi anh thua bạc nên nghèo nợ treo Nợ treo mặc kệ nợ treo Em bán bánh bèo trả nợ cho anh. |
Sau một trận chiến tranh khốc hại , có nhiều món ngon đã mất hẳn như bánh ngỗng (áo bằng bột tẻ , nhân bằng thịt thăn , gia mộc nhĩ) , bánh xèo ; có nhiều món ngon nhưng bây giờ hiếm , lựa là kể tới , như bánh bò , bánh bèo , bánh xâm , bánh củ gừng ; lại cũng có nhiều món ngon khác nữa , kể cũng thú lắm nhưng không... tiện nói ra như cái món "mộc tồn" chẳng hạn. |
Trái với bún chả , món cuốn , trước kia chỉ ăn vào dịp Tết và do người nhà làm lấy thì bây giờ ở Hà Nội lại thường thấy bán rong ngoài phố và bán gánh như bánh đúc , bánh tro , bánh bèo , bún chả hay cháo sườn. |
Từng chuyển sang phong cách quý phái Soái Nhi hiện tại mà mọi người biết là người con gái theo phong cách bbánh bèo. |
Trước thì mình theo cá tính , sau muốn đổi gió xíu chuyển qua quý phái nhưng cái mẹt không hợp nên thành bbánh bèoluôn ! |
Chiếc váy bbánh bèomàu tím ombre này là một thiết kế đặc biệt của NTK Lý Giám Tiền dành riêng cho Chi Pu. |
* Từ tham khảo:
- bánh bèo ngọt
- bánh bèo tôm chấy
- bánh bêng
- bánh bìa
- bánh bích quy
- bánh bò