bánh bao | - d. Bánh làm bằng bột mì ủ men, hấp chín, có nhân mặn hoặc ngọt. |
bánh bao | dt. Bánh hấp có hình nắm tròn như bát úp, màu trắng, có lót một mảnh giấy vuông ở dưới, vị béo ngọt, làm bằng bột mì nhân thịt, mộc nhĩ, hành băm, lạp xường, miến, trứng luộc. |
bánh bao | dt Bánh làm bằng bột mì, có nhân thịt, hấp cách thuỷ: Bánh bao có thứ ngọt có thứ mặn. |
bánh bao | d. Bánh làm bằng bột mì, có nhân ngọt hoặc mặn, hấp cách thuỷ. |
Chai Pau bánh bao chay. |
PHỞ BÒ MÓN QUÀ CĂN BẢN Sao lại là quà căn bản? Vâng , chính thế ; người ta có thể nói rằng người Việt Nam có thể không ăn bánh bao , bánh bẻ , có thể không ăn mằn thắn hay mì , có thể không ăn xôi lúa , nhưng chắc chắn là ai cũng đã từng ăn phở. |
Trưa , Ria Mép ăn cơm bụi , Hạt Tiêu ăn bò bía , Hột Mít ăn bánh bao , Bắp Rang ăn bánh mì. |
Cũng vừa trở dậy vệ sinh , quay vào nằm tiếp thì gặp một giấc mơ ngắn , anh biết nàng lại gọi chồng dậy ăn bánh bao. |
Đĩa bánh bao hấp nghi ngút khói đặt ở giữa. |
Anh ăn bánh bao nhân thập cẩm hay nhân khoai môn? Loại thập cẩm thì to , khoai môn thì nhỏ. |
* Từ tham khảo:
- bánh bao chỉ
- bánh bao ngọt
- bánh bẻ
- bánh bèo
- bánh bèo ngọt
- bánh bèo tôm chấy