băn khoăn | tht. áy-náy, lo-lắng, tình-trạng người đang có việc lo-ngại: Băn-khoăn lo ngại. |
băn khoăn | - t. Không yên lòng vì đang có những điều bắt phải nghĩ ngợi. Băn khoăn chưa biết nên làm như thế nào. Tâm trạng băn khoăn, day dứt. |
băn khoăn | tt. Day dứt, không yên lòng, còn vấn vương điều gì phải nghĩ ngợi, cân nhắc: tâm trạng băn khoăn o còn băn khoăn mãi về chuyện đó. |
băn khoăn | đgt Lo ngại; không yên tâm: Giải toả nỗi băn khoăn quá lâu của nhiều người (TBĐằng). |
băn khoăn | t. Cg. Xăn văn. Có điều lo ngại trong lòng. Băn khoăn vì chưa làm tròn nhiệm vụ. |
băn khoăn | Lo-lắng, áy-náy: Trong lòng bối-rối băn-khoăn, Chân đi thất thểu cơm ăn ít nhiều (C-d). Văn-liệu: Kẻ băn-khoăn mẹ, người phàn-nàn con (Nh-đ-m). |
Lòng thương Tạc lại làm nàng rộn rực băn khoăn. |
Chàng thấy Quang lúc nào cũng dễ yêu đời , dể vui vẻ về nhưng việc cỏn con , uống một ly cà phê được như ý muốn hay nhìn một cô gái đẹp đi qua , chàng cũng lộ vẻ vui sướng đầy đủ , không còn phải băn khoăn về sự thèm muốn được hơn thế nữa. |
Những cái ràng buộc , đèn nén của đời sống thường không còn nữa , chàng sẽ hết băn khoăn , hết e dè hoàn toàn sống như ý mình. |
Chàng băn khoăn mãi vì là lần đầu chàng xin mà bị cự tuyệt. |
Chàng cho xong ngay đi để khỏi băn khoăn mãi ; Trương nghĩ lại mới thấy tình chàng yêu Thu không có một lý lẽ sâu xa , một căn bản gì Chắc chắn cả. |
Sau cuộc tình duyên oái oăm giữa chàng với Thu , tấm ái tình bình tĩnh và đơn giản của Nhan an ủi chàng như một lời nói dịu ngọt ; chàng không phài băn khoăn nghĩ ngợi xem có nên đi chơi núi với Thu nữa không ; chàng không phải khó nhọc mới rứt bỏ một ý tưởng đánh lừa Thu để báo thù , để thoả được cái thú làm cho mình xấu xa hèn mạt hơn lên. |
* Từ tham khảo:
- bằn bặt
- bẳn
- bẳn bó
- bẳn gắt
- bẳn hẳn
- bẳn tính