bằn bặt | trt. Thin-thít, cách nín lặng tuyệt-đối: Im bằn-bặt. |
bằn bặt | tt. 1. Lặng hẳn đi: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (Truyện Kiều). 2. Bẵng hẳn đi thời gian lâu không có tin tức gì: bằn bặt tin chàng o đi bằn bặt. |
bằn bặt | tt 1. Lặng ngắt đi; Ngất đi: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (K). 2. Bẵng đi, không có tin tức gì: Lang Diêu vắng nhà bằn bặt cả tháng (Tố-hữu). 3. im lặng: Xóm thưa bằn bặt tiếng cười (NgBính). |
bằn bặt | tt. Im-lặng, bặt tin: Nàng thì bằn-bặt giấc tiên (Ng-Du). |
bằn bặt | ph. 1. Lặng ngắt đi. Nàng thì bằn bặt giấc tiên (K). 2. Bẵng đi không có tin. Đi bằn bặt chẳng có thư từ gì. |
bằn bặt | Im lặng, ngất đi: Nàng thì bằn-bặt giấc tiên (K). |
Hồng bằn bặt thiếp đi , cặp mội vẫn tươi cười và mấp máy mấy câu gì không rõ. |
Hồi đầu mọi người còn khen chú mặc bộ đồ mắc toi đó coi oai thiệt , nhưng rồi sau đó nín bằn bặt , người ta quên chú Sa ở hẻm Cựa Gà đi , chỉ còn lại thằng Cón ác ôn. |
Nay thì Sở mưa Yên tạnh , liễu héo đào tươi , bằn bặt xa nhau , hờn ôm thiên cổ. |
bằn bặt chim xanh tin chẳng lại , Sân không vắng vẻ , bóng trời chiều. |
* Từ tham khảo:
- bẳn
- bẳn bó
- bẳn gắt
- bẳn hẳn
- bẳn tính
- bắn