băm | dt. Bằm, dần cho nát, cho nhuyễn, bằm với cái sống dao: Đêm đêm gọi những bớ Hai, Chờ dậy nấu cám, thái khoai băm bèo (CD). |
băm | st. Ba mươi, tiếng nói nhanh khi nói con số trên ba mươi: Băm mốt, băm ba. |
băm | - 1 dt., thgtục Ba mươi: băm mấy rồi mà vẫn chưa chịu lập gia đình ở tuổi băm rồi Hà Nội băm sáu phố phường (cd.). - 2 đgt. Chặt liên tiếp, làm cho nát vụn ra: băm bèo thái khoai băm thịt nướng chả. |
băm | dt. Ba mươi: băm mấy rồi mà vẫn chưa chịu lập gia đình o tuổi băm rồi o Hà Nội băm sáu phố phường (cd.). |
băm | đgt. Chặt liên tiếp, làm cho nát vụn ra: băm bèo thái khoai o băm thịt nướng chả. |
băm | Ba mươi: Hà-nội băm sáu phố phường (cd). |
băm | đgt Chặt nhanh liên tiếp cho nát ra: Băm chẳng lỗ, bổ chẳng vào, ném ao chẳng chìm (cd); Băm bầu, băm bí, băm chị thằng Ngô (cd). |
băm | dt. Vằn, chặt nhiều lần cho nhỏ. Giàu thì băm chả băm nem, Khó thì băm ếch đỡ thèm cũng xong (C.d). |
băm | st. Tiếng ba mười đọc mau: băm hai, băm ba - Hà-nội băm sáu phố-phường, Hàng Mật, Hàng Đường, Hàng Muối trắng tinh (C.d). |
băm | t. "Ba mươi" đọc nhanh (chỉ dùng cho những số lớn hơn ba mươi). Hà Nội băm sáu phố phường, Hàng gạo, hàng đường, hàng muối trắng tinh (cd.). |
băm | đg. Chặt đi chặt lại nhanh một vật cho nát nhỏ. Băm thịt. |
băm | Lấy dao chặt đi chặt lại mà chặt thật nhanh tay: Băm thịt, băm bầu. Văn-liệu: Giận cá băm thớt (T-ng). Giàu thì băm chả băm nem, Khó thì băm ếch đỡ thèm cũng xong (câu ví). Băm bầu băm bí, băm chị thằng ngô, băm cô thằng vịt (câu hát trẻ con). |
băm | Tiếng ba mươi đọc nhanh: Băm sáu (ba mươi sáu). Văn-liệu: Hà-nội băm sáu phố-phường: Hàng Mật, hàng Đường, hàng Muối trắng tinh (Câu hát). Vua Ngô băm sáu tàn vàng. Chết xuống âm-phủ chẳng mang được gì (C-d). |
Bốn giờ sáng , Bìm đã dậy để băm bèo , đun cám cho lợn ăn và thổi cơm cho những người đi làm. |
Thân và cành cây xù xì vì trẻ con luôn luôn băm chặt để lấy nhựa. |
Chàng lẩm bẩm một mình ra chiều tức tối : Hừ ! Lang băm ! Liên cố tìm cách phá tan sự nghi hoặc của chồng , sự nghi bao giờ cũng đầy rẫy trong tâm hồn những người thống khổ. |
Chị ấy cũng cười nói đùa lại : " Thế mà chị băm hai rồi đấy ! " Chị Diên nói buông lời thì buồn rầu xin lỗi em ngay : " Chết chửa ! Cậu tha thứ cho tôi nhé. |
Bà phủ cười , nhìn chồng : Rõ ông lang băm. |
Tức thì bà Cả nhảy lên , hai hàm răng nghiến vào nhau , thét : Cái con chết băm chết vằm kia ! Mày ăn hại cơm của bà mà không làm việc cho bà à ! Bố mày định ăn không ăn hỏng của bà , thì bà mới phải nuôi báo cô mày chứ ! Chị Sen lẩm bẩm : " Thầy con chưa lo được trả bà chứ có phải định quịt nợ đâu mà bà chửi " , nhưng chỉ lẩm bẩm trong miệng thôi , chứ không dám nói. |
* Từ tham khảo:
- băm băm
- băm bổ
- băm lăm
- băm-nhe
- băm vằm
- bẵm trợn