bá | đt. Ôm: Bá đầu bá cổ. // Đụng tạt một bên: Đang chạy nó bá vô xe tôi. |
bá | dt. Cái cán, cái chuôi: Bá súng. |
bá | dt. Bác, vai anh ruột hoặc anh bà-con hay anh bạn của cha mình cùng người vợ. // (R) Đàn anh trong một môn, một nghề: Thi-bá, tửu-bá. |
bá | dt. Tước thứ ba trong 6 tước thời phong-kiến: Công, hầu, bá, tước, tử, nam. |
bá | dt. X. Bố. |
bá | st. C/g. Bách, trăm, Số lượng thuộc hàng trăm // (R) Số đông, tất cả. |
bá | trt. Cưỡng, hiếp, dùng sức mạnh, thế-lực hoặc tiền bạc để xâm-chiếm, bắt người tùng-phục mình. |
bá | bt. Gieo-rắc, làm cho lan rộng: Truyền-bá, quảng-bá. |
bá | dt. (thực): C/g.Bách, loại cây rừng to, sống lâu năm (Dalbergia). |
bá | - 1 d. Tước liền sau tước hầu trong bậc thang chức tước phong kiến. - 2 I d. Thủ lĩnh của một liên minh các chư hầu thời phong kiến Trung Quốc cổ đại. Xưng hùng xưng bá. - II d. (kng.). Ác (nói tắt). Vạch bá. - 3 d. Bá hộ (gọi tắt). - 4 d. (ph.). Chị của mẹ (có thể dùng để xưng gọi). - 5 d. (ph.). Báng (súng). Khẩu súng trường bá đỏ. - 6 đg. Quàng tay (lên vai, cổ). Bá vai bá cổ. Tầm gửi bá cành dâu (bám vào cành dâu). - 7 (id.). Như bách3 ("trăm"). (Thuốc trị) bá chứng (cũ; bách bệnh). Bá quan*. |
bá | dt. Tước thứ ba trong năm bậc chức tước thời phong kiến, xếp theo thứ tự là công, hầu, bá, tử, nam. |
bá | Nh. Bác. |
bá | dt. Trăm; bách: Thuốc trị bá chứng. |
bá | dt. 1. Thủ lĩnh liên minh các chư hầu, thời phong kiến Trung Quốc cổ đại. 2. Nh. ác bá: vạch bá o đấu bá. |
bá | Nh. Báng (súng). |
bá | Nh. Bá hộ. |
bá | đgt. Quàng tay (lên vai, cổ): bá vai nhau đi chơi o bá vai bá cổ. |
bá | 1. Gieo: bá chủng. 2. Truyền rộng ra: bá âm o bá cáo o truyền bá. |
bá | Cây cùng họ với thông: hoàng bá o trắc bá. |
bá | dt Tước sau tước hầu và trước tước tử trong bậc thang chức tước phong kiến: Năm tước trong thang chức tước phong kiến Âu-châu là: công, hầu, bá, tử, nam. |
bá | dt Thủ lĩnh chư hầu trong chế độ phong kiến Trung-quốc: Xưng hùng xưng bá. |
bá | dt (thực) Loài cây khoả tử cùng loại với thông: Cây tùng, cây bá. |
bá | dt Chị ruột của mẹ mình: Bá tôi hơn mẹ tôi hai tuổi. đt Cả ba ngôi chỉ chị ruột mẹ mình: Cháu sẽ viết thư cho bá; Bá rất cảm ơn cháu; Em đi mời bá sang chơi với mẹ. |
bá | đgt Quàng tay lên vai, lên cổ người khác: Hai anh em bá vai nhau đi chơi. |
bá | Ôm choàn đầu hay cổ. |
bá | dt. Tên tước thứ ba trong năm tước: Công, hầu, bá, tử, nam. Cũng có nghĩa là đứng đầu một khu, một cõi. |
bá | (khd) Trăm: Bá-tính. |
bá | dt. (th) Cây trắc. |
bá | (khd) Ngb. Truyền rao rộng: Truyền-bá |
bá | (khd) Truyền cho công-chúng biết. |
bá | (khd) Bác nghành bên nội, dòng trên trong một họ. |
bá | đg. Quàng tay lên vai, lên cổ: Bá vai nhau vừa đi vừa nói chuyện. |
bá | d., đ. 1. Chị ruột của mẹ mình: Bá và dì. 2. Từ dùng để gọi một phụ nữ có tuổi, coi như ngang hàng với mẹ mình. |
bá | d. Nh. Bách. (cây): Cây tùng cây bá. |
bá | d. "Bá tước" nói tắt: Công, hầu, bá, tử, nam. |
bá | Ôm đầu hay cổ: Bá đầu, bá cổ. |
bá | 1. Tức là bác, ngành trên bên nội trong một họ: Bá-phụ, bá-mẫu (bác trai, bác gái). Thúc bá huynh đệ (anh em con chú con bác). Có khi lạm-dụng để gọi riêng chị ruột mẹ đẻ. 2. Gọi các bà chạc tuổi bằng mẹ mình: Các bá các lão. 3. Gọi người đàn bà giữ đền. Td: Bá đồng. 4. Chữ đệm đặt tên người con trưởng: Con trưởng đặt đệm chữ "bá", con thứ đặt đệm chữ "trọng", hay chữ "thúc" v.v. 5. Đàn anh trong một nghề gì: Thi-bá, tửu bá. |
bá | Tên một tước thứ ba trong năm tước: Công, hầu, bá, tử, nam. Có nghĩa là nói người đứng đầu một khu một cõi: Tây-bá. Hà-bá. |
bá | Hơn người. Có nghĩa nữa nói những người hay dụng quyền mưu trí thuật: Bá-đạo, bá-quyền. |
bá | Tức chữ "bách" là trăm: Bá-tính, bá-quan v.v. |
bá | Tức chữ bách-hộ. Một thứ phẩm-hàm ban cho bên hào, ngang với bực cửu phẩm bên văn giai. |
bá | Chữ bách là cây trắc, đọc trạnh: Đời loạn mới biết tôi trung, Tuế hàn mới biết bá tùng kiên-tâm (Hát ví). |
bá | Chính nghĩa là reo lúa. Nghĩa bóng là rải-rắc ra cho rộng, ít dùng một mình: Hạt văn-minh truyền-bá mọi nơi. |
bá | Tức là chữ "bố". Truyền rộng ra. Không dùng một mình. |
Trác mặc chiếc quần lĩnh mới , chiếc áo cát bbámỏng lồng trong cái áo the ba chỉ , và thắt dây lưng nhiễu nhuộm màu lá mạ. |
Chồng nàng bbávai nàng , béo má nàng. |
Nàng lại đau đớn nhớ ra rằng khi mẹ chết chỉ có mợ phán qua chơi phúng một bức trướng bằng hai thước vải chúc bá mỏng viết chữ lơ. |
Chàng bá lấy cổ Phương vừa hôn vừa nói : Khi tớ sung sướng quá , tớ hay sinh ra gắt gỏng. |
Bà kia lại càng nỏ mồm : Ở đây ai chẳng biết , còn phải giấu giếm gì... Chỉ có lão bá Mịch làng Ngang. |
Bây giờ Liệt chỉ còn tìm cách gần lão bá Mịch. |
* Từ tham khảo:
- bá bệnh
- bá cáo
- bá chiếm
- bá chính
- bá chủ
- bá đạo