ăn ngon ngủ yên | Nh. Ăn ngon ngủ kĩ. |
Ngạn nheo mắt nhìn qua gian buồng rồi quay lại nói : Ông ở đây sung sướng quá hế ! Tụi tôi không được ăn ngon ngủ yên như ông đâu... Việt cộng lóng này phá rối dữ lắm ! Tên chủ trại đáp cung kính : Dạ , thưa thiếu úy tôi cũng biết. |
Rồi sung sướng thở phào : Ba mẹ mình từ nay sẽ ăn ngon ngủ yên ! Ria Mép gật gù : Còn ba mẹ Hạt Tiêu từ nay sẽ mất ăn mất ngủ ! Kiếng Cận chớp mắt : Bạn nghĩ thế ử Tự nhiên là thế , chả cần phải nghĩ ! Ria Mép nhún vai như một triết gia Khi tiếng chuông điện thoại ngưng bặt ở nhà bạn có nghĩa là nó đang reo ầm ĩ ở một nơi nào đó ! Bắp Rang vỗ đùi đánh đét : Vô cùng chí lý ! Môn giáo dục công dân từng nói rõ : Vật chất không mất đi , chỉ biến dổi và chuyển hóa từ cái này sang cái khác ! Rồi nó cất tiếng than : Ôi , tội nghiệp quá ! Kiếng Cận ngẩn ngơ : Tội nghiệp aỉ Ba mẹ Hạt Tiêu chứ ai ! Ria Mép và Bắp Rang chẳng kiêng kỵ gì nhỏ Hạt Tiêu đang ngồi đó , cứ thoải mái bô bô. |
Mặc dù không áp dụng cho IS và nhóm mặt trận Al Nusra , nhưng điều này không đồng nghĩa với việc những tổ chức này có thể aăn ngon ngủ yênkhi mà nguy cơ phải trút những hơi thở cuối cùng vẫn đang cận kề. |
* Từ tham khảo:
- ăn ngọn
- ăn ngon nói hớt
- ăn nguội
- ăn ngữ
- ăn ngược nói ngạo
- ăn người