ậm ừ | trt. ấp-úng, ừ hoặc à trong cổ họng, nhận cách gắng-gượng; ừ hữ cầm chừng, không nhận cũng không cãi: Cứ ậm-ừ luôn, có ai hiểu ý anh ra sao. |
ậm ừ | Nh. Ầm ừ. |
ậm ừ | đgt Không nói được ý mình ra: Tôi hỏi, hắn cứ ậm ừ. |
ậm ừ | ph. nh. ầm ừ. |
May mắn là chỗ Chinh đứng khá khô ráo , nên Kiên định quay lại rầy em , thấy thế chỉ ậm ừ rồi ngồi im bên đường. |
Ngoài những câu trả lời gióng một , những tiếng ậm ừ vô nghĩa , An chỉ thấy bác ta biểu lộ trầm tư hoặc bối rối bằng cách đưa tay lên vuốt mấy sợi râu ấy. |
Anh ậm ừ : Buồn lắm. |
Thấy ông giáo ậm ừ tỏ vẻ không vui , bà Hai tiếp : Tôi biết làm phiền chú giáo nhiều. |
Lãng ậm ừ mãi chưa nói được ra lời. |
Tôi chẳng hơi đâu... Chuyện gì cũng bô lô ba la nói hết với mọi người , mà vợ con trong nhà hỏi đến cứ ậm à ậm ừ... Má nuôi tôi bấy giờ mới quay sang hỏi thằng Cò về vết ong đốt. |
* Từ tham khảo:
- ậm ực
- ân
- ân
- ân
- ân ái
- ân ái hà