ân ái | dt. Tình yêu gắn-bó: Còn nhiều ân-ái chan-chan (K). // đt. (R) Kết vợ chồng, lấy nhau: Hai đứa nó ân-ái nhau rồi, còn cưới hỏi chi nữa. |
ân ái | - đgt. Nh. ái ân. |
ân ái | I. đgt. Nh. Ái ân. II. dt. Tình cảm thương yêu nhau vì làm ơn cho nhau giữa cha mẹ con cái, vợ chồng, theo quan niệm đạo Phật. |
ân ái | dt (H. ân: ơn; ái: yêu) Tình yêu thương mặn nồng: Còn nhiều ân ái với nhau (K). |
ân ái | bt. Nht. ái-ân: Còn nhiều ân-ái chan chan (Ng.Du). |
ân ái | d. Tình yêu đằm thắm giữa trai và gái. |
ân ái | Tình nghĩa thân-thiết, vừa có ơn vừa có lòng, yêu nhau, phần nhiều hay nói về đạo vợ chồng: Lời trung-hậu ấy, tình ân-ái này (Nh-đ-m). Còn nhiều ân-ái chan-chan (K). |
Rồi hai người đứng lặng nhìn nhau , cùng cảm thấy những sự khốn khổ ở đời , trong khi chung quanh mình biết bao nhiêu thiếu niên nam nữ nhởn nhơ diễu lượn , hớn hở , trên môi điểm nụ cười vô tư và tha thiết trong lòng mơ mộng một cuộc đời ân ái , toàn đẹp , toàn vui. |
Mảnh đất đó , đối với tôi là khách qua chơi một ngày , sao có liên cảm sâu xa như thế ? Tuy không phải là nơi danh thắng , non không cao , nước không sâu ,nhưng có vẻ đậm đà , điều độ , ân ái , dễ xiêu người. |
Hai con mắt nàng trông ai cũng hình như đưa tình và đôi môi nàng nói với ai cũng như trao đổi những lời ân ái. |
Họ đi... đi xa chốn hư không tịch mịch , không đoái nhìn lại , đăm đăm như theo một tiếng gọi khác réo rắt hơn ở tận phía trước xa xa đưa đến : tiếng gọi của đời tục luỵ , đời ân ái. |
Không , nàng còn trẻ ! Nàng không giống như hoa tàn ! Và nàng nhớ tới thời kỳ ân ái của đôi vợ chồng son... Một buổi chiều xuân , Minh ngồi xem sách... Liên mới đi bán hoa về liền rón rén lại cắm mấy bông hoa vào bình. |
Tốt hơn hết là mỗi người nên đi một ngả chứ không thể cùng nhau đề huề trên con đường ân ái mã được. |
* Từ tham khảo:
- ân ái hà
- ân ái ngục
- ân ái nô
- ân ban
- ân cần
- ân điền