ân cần | trt. Cần-cố, gắng-gổ theo sát mà lo cho chu-đáo: Ân-cần dặn-dò; ân-cần dạy-dỗ. |
ân cần | - trgt. (H. ân: chu đáo; cần: gắn bó) Niềm nở và chu đáo: Dưới đèn ghé đến ân cần hỏi han (K). |
ân cần | tt. Có thái độ niềm nở, chu đáo trong cư xử: thái độ ân cần o lời thăm hỏi ân cần. |
ân cần | trgt (H. ân: chu đáo; cần: gắn bó) Niềm nở và chu đáo: Dưới đèn ghé đến ân cần hỏi han (K). |
ân cần | bt. Dặn-dò, săn-sóc kỹ: Lạy rồi nàng mới rỉ tai ân-cần (Ng.Du). |
ân cần | ph, t. Niềm nở và chu đáo: Ân cần hỏi han. |
ân cần | Dặn-dò, săn-sóc về việc gì hay với người nào: Lạy thôi nàng mới rỉ tai ân-cần (K). Người thì ra ý ân-cần (Nh-đ-m). |
Mỹ lấy làm hối đã tiếp Trương một cách quá ư lãnh đạm và muốn chuộc lỗi , chàng trở nên rất ân cần đối với Trương : Anh đi nhé. |
Vừa nhìn thấy những ngón tay thon đẹp của Thu loay hoay buộc cái gói , chàng vừa tự hỏi không muốn hiểu vì cớ gì Mỹ lại trở nên ân cần đối với chàng như thế. |
Chàng hơi tức thấy mọi người vẫn thản nhiên nhìn chàng và không ân cần đáp lại nhưng câu nói từ biệt tha thiết chàng. |
Thấy nàng mừng cuống quýt và ân cần vồn vã mình , Vân hơi sửng sốt. |
Trước kia chàng chắc chắn sẽ chết nên một cử chỉ ân cần cỏn con của Thu đối với chàng cũng quý hoá , cũng có cái huy hoàng ảo não của một thứ gì Thu rất mỏng manh nó xúi giục chàng mở hết tâm hồn mà nhận lấy ngay trước khi nó tan đi mất. |
Rồi âu yếm như chị nói với em , Thảo ân cần hỏi : Thế nào anh Dũng dọn nhà chưa ? Tôi vừa dọn xong , hôm nào thong thả mời anh chị và cô Loan lại chơi. |
* Từ tham khảo:
- ân điền
- ân đức
- ân gia
- ân hà
- ân hận
- ân huệ