ân | dt. Ơn, công-đức, sự thương yêu ban-bố cho người, giúp-đỡ người: ân-huệ, ân-đức. // Việc làm của vua, chính-phủ có tính-cách ban-bố công-đức cho người: ân-tứ, ân-xá... // Những người có làm ơn cho kẻ khác: ân-hữu, ân-nhân. |
ân | trt. Quá lắm, dây-dưa. |
ân | - d. (kết hợp hạn chế). Ơn (nói khái quát). Ân sâu nghĩa nặng. |
ân | Ơn: ân đức o ân huệ o ân khoa o ân nghĩa o ân nhân o ân oán o ân tình o ân tứ o ân uy o ân xá o ban ân o đặc ân o hàm ân o tri ân o vong ân o vong ân bội nghĩa. 2. Yêu, yêu thương: ân ái o ái ân. |
ân | 1. Băn khoăn, day dứt: ân hận o ân ưu. 2. Chu đáo, đầy nhiệt tình: ân cần. |
ân | Phong thịnh, phong phú: ân phúc o ân thực. |
ân | dt Như ơn: Ân sâu nghĩa nặng (tng). |
ân | dt. Nht. Ơn: Tình xưa ân trả nghĩa đền (Ng.Du). |
ân | (khd) Nhiều lắm: ân-hận. |
ân | d. nh. Ơn: Ân sâu nghĩa nặng. |
ân | (cũng như ơn). Công đức giúp người hay cho người nhờ: ân thưởng, ân ban, ân tứ v.v. Văn-liệu: ân vua lộc nước. ân vua giấy vàng, ân làng giấy trắng. Trai ân vua ngồi mạn thuyền rồng, Gái ân chồng ngồi võng ru con (C-d). ân giầy đội cũng cam trong phố phủ (Văn-tế trận-vong tướng-sĩ). |
ân | Nhiều lắm (không dùng một mình). |
ân | Tên một nhà làm vua ở bên Tàu, lập nên bởi vua Thang: Vua Trụ làm mất nhà Ân. |
ân | Giàu, nhiều (không dùng một mình). |
Mỹ lấy làm hối đã tiếp Trương một cách quá ư lãnh đạm và muốn chuộc lỗi , chàng trở nên rất ân cần đối với Trương : Anh đi nhé. |
Vừa nhìn thấy những ngón tay thon đẹp của Thu loay hoay buộc cái gói , chàng vừa tự hỏi không muốn hiểu vì cớ gì Mỹ lại trở nên ân cần đối với chàng như thế. |
Chàng hơi tức thấy mọi người vẫn thản nhiên nhìn chàng và không ân cần đáp lại nhưng câu nói từ biệt tha thiết chàng. |
Thấy nàng mừng cuống quýt và ân cần vồn vã mình , Vân hơi sửng sốt. |
Trước kia chàng chắc chắn sẽ chết nên một cử chỉ ân cần cỏn con của Thu đối với chàng cũng quý hoá , cũng có cái huy hoàng ảo não của một thứ gì Thu rất mỏng manh nó xúi giục chàng mở hết tâm hồn mà nhận lấy ngay trước khi nó tan đi mất. |
Chàng thấy Chuyên không ngạc nhiên gì cả , giơ tay bắt tay chàng , nhe răng ân càn hỏi : Anh Trương lâu lắm không gặp anh. |
* Từ tham khảo:
- ân ái
- ân ái hà
- ân ái ngục
- ân ái nô
- ân ban
- ân cần