á | tđ. Tiếng la khi bắt gặp thình-lình một việc lạ ở xúc-giác hay thị-giác: á đau; á ngộ!. |
á | tht. Bậc thứ, sau bậc nhất. |
á | tht. Câm, không tiếng nói, không ra tiếng. |
á | - c. Tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt hoặc cảm giác đau đớn đột ngột. Á đau! |
á | dt Hình dáng, kiểu cách có hình như hình chữ (á) trong tiếng Hán: Nhà làm kiểu chữ á o Chân đi chữ á o Đèn chữ á (cho trẻ em chơi trung thu). 2. Biển che nhà táng giấy. |
á | dt Châu Á: đi khắp Á, Âu. |
á | tht. Tiếng thốt ra tỏ sự sửng sốt hoặc đau đớn đột ngột: á đau quá! |
á | Thứ nhì, thuộc bậc thứ nhì; phân biệt với nguyên, khôi (bậc nhất, đúng đầu): á hậu o á khôi o á nguyên. 2. Xấp xỉ: á nhiệt đới. |
á | Câm: á khẩu. |
á | dt Quạt bằng giấy có cán dài để che cho nhà táng khi đưa đám ma (cũ): Bây giờ không có đám ma nào dùng cái á nữa. |
á | tht Tiếng thốt ra khi bị đau: á! Véo đau thế. |
á | tht. Chỉ sự ngạc-nhiên, đau đớn: á-đau! |
á | tng. Chữ dùng như một tiếp đầu-ngữ có nghĩa là bậc nhì, phải đi đôi với tiếng khác như á-thánh, á-khôi v.v... |
á | đd. Một nước ở Đông-bắc Phi châu. Ethiopie. |
á | d. Biển bằng giấy hình cái quạt để che nhà táng khi đưa đám ma (cũ). |
á | th. Từ dùng để tỏ rằng mình hơi bị đau: Á! Giẫm vào chân người ta rồi! |
á | Tiếng kêu chỉ sự bất-thình-lình, sự đau-đớn: á đau!. |
á | Tiếng gãi đàn thập-lục: á xang xang. á hồ hồ. |
á | I. Hình chữ á: Nhà làm kiểu chữ á. Chân đi chữ á. Vào chữ á ra chữ ất (đi dẫn tế). II. Tên thứ đèn giấy làm theo hình chữ á cho trẻ con chơi tết Trung-thu. III. Cái á, tiếng hàng mã thường gọi cái biển hình như cái quạt để che nhà táng. |
á | Bậc nhì, thứ hai. Thường dùng với tiếng khác, như á-nguyên, á-thánh v.v. |
á | Tên gọi tắt châu á-tế-á. Cũng gọi là á-châu. |
á | Câm, nói không ra tiếng (không dùng một mình). |
Ở các nước Viễn Đông , Nhật , Tàu , Xiêm , nhất là nước Tàu thuỷ tổ của nền văn hoá Á đông , cái phạm vi gia đình bây giờ cũng không như trước nữa. |
Nghĩ vậy nhưng chàng vẫn không sao làm á được những tiếng khêu gợi tự nhiên của thâm tâm. |
Phần đông đàn bà á Đông là vậy. |
Nhưng khổ nỗi , ái tình chân thật của các cô gái Á Đông vẫn khắn khít đậm đà , nhất lại là ái tình được vun xới từ tình bạn lúc đôi bên còn thơ ấu. |
Một lẽ nữa khiến ông ta ham chơi thú á phiện , là ông ta giầu , giầu lắm , giầu nhất trong hàng huyện và thứ nhì thứ ba trong hàng tỉnh ; nên ông ta phải cần hút đặng tiện thứ mà coi lấy của. |
Bà phủ dõng dạc bình phẩm : Xét cho kỹ thì nền luân lý á đông mình vẫn hay. |
* Từ tham khảo:
- á à
- á châu
- á đông
- á hậu
- á hiến
- á huyệt