xô đẩy | đt. Xô và đẩy tới: Chen lấn xô đẩy. // (B) Đua nhau, thúc-giục, khuyến-khích: Xô đẩy vào đường danh-lợi, xô đẩy vào chỗ chết. |
xô đẩy | - đg. 1 Xô nhau, đẩy nhau (nói khái quát). Đám người nhốn nháo chen lấn, xô đẩy. Xô đẩy nhau chạy. 2 Dồn vào, đẩy vào một cảnh ngộ không hay. Xô đẩy vào con đường truỵ lạc. Bị xô đẩy đến chỗ bế tắc. |
xô đẩy | đgt. 1. Xô và đẩy làm cho ngã: không nên chen lấn .xô đẩy. 2. Dồn đẩy vào cảnh ngộ không hay: xô đẩy đến bước đường cùng. |
xô đẩy | đgt Xô đi đẩy lại: Đám đông xô đẩy nhau. |
xô đẩy | đt. Xô và đẩy. Ngr.Đẩy đi: Bị xô-đẩy. |
xô đẩy | .- Xô đi đẩy lại: Trẻ em xô đẩy nhau để len vào mua vé. |
xô đẩy | Xô và đẩy: Xô-đẩy nhau trong trường danh-lợi. Văn-liệu: Chồng bát còn có khi xô (T-ng). Nhà anh công việc xô-bồ, Vợ anh chưa có, biết hồ cậy ai (C-d). |
Tôi trở về Từ Lâm thời lòng đã tê tái , lúc trông thấy cái yêu quí xa xa , bao nhiêu nỗi buồn như giũ sạch , lòng thấy nhẹ nhàng hăng hái , rất tin về công việc mình làm , không có những cái ý nghĩ băn khoăn nó xô đẩy nữa. |
Nào là hồ Hoàn Kiếm , hồ Tây , vườn Bách Thảo , chùa Trấn Quốc , sông Nhị Hà... Các cảnh vật như lao xao chen chúc , xô đẩy lãn nhau trong trí não của chàng. |
Luôn luôn những tính tình và cảm tưởng buồn , vui kế tiếp nhau xô đẩy nhau ở trong tâm trí hai người. |
Là vì , liên tưởng xui nên , Mai ngắm cái cảnh rực rỡ với cái cảnh tồi tàn đứng gần nhau , thốt nhiên những ý nghĩ trái ngược , so sánh xô đẩy nhau , vào trong tâm trí Mai , bắt Mai không thể không nhớ tới những quãng đời tốt đẹp , sung sướng khi xưa. |
Tiếng còi vang lên , bọn hành khách xô đẩy tranh dành ; tầu đến. |
Có nhiều tiếng la hét , tiếng đập cửa gấp gáp , tiếng thở dốc , vấp ngã , xô đẩy nhau bên ngoài cửa chính. |
* Từ tham khảo:
- xô lít
- xô-nát
- xô xát
- xô xố
- xồ
- xổ