xỉa | đt. X. Xỉ: Xỉa vào mặt. // Dùng hai ngón tay chọt vào mắt địch, một thế võ. // Xoi, chà kẽ hở: Xỉa điếu, xỉa lược, xỉa răng; Trầu cau là nghĩa, thuốc xỉa là tình (CD). |
xỉa | đt. Nh. Xía: Đừng xỉa vô việc người; đếm-xỉa. |
xỉa | đt. Bày ra, liễn ra có dây dài: Xỉa bài, xỉa tiền. // Trả, đóng: Mỗi tháng, đều xỉa đủ. |
xỉa | - 1 đgt Đưa ra liên tiếp từng cái một: Xỉa tiền trước mặt; Mấy đồng bạc mà người chủ xỉa ra cho tôi (ĐgThMai). - 2 đgt Lấy tăm làm sạch cả kẽ răng sau khi ăn: Ăn cơm xong, chưa kịp xỉa răng đã bị gọi đi. - 3 đgt Đưa ngón tay trỏ vào mặt người ta: Bà ta vừa hét lên vừa xỉa tay vào trán người đầy tớ. - 4 đgt Xen vào việc không dính dáng đến mình: Việc đó tự tôi quyết định, không nhờ ai xỉa vào. |
xỉa | I. đgt. 1. Đâm, chọc thẳng vào: xỉa lưỡi lê vào ngực. 2. Xoi nhẹ vào các kẽ cho sạch: xỉa răng. 3. Trỏ thẳng ngón tay tới tấp vào mặt: xỉa tay chửi mắng thậm tệ. 4. Can dự vào việc riêng vốn không liên can đến mình: chớ xỉa vào chuyện riêng của người khác. II. dt. Chỉa: dùng xỉa để đâm cá. |
xỉa | đgt. Bỏ ra liên tiếp để có thể đếm từng cái trong cả nắm: xỉa tiền ra trả o xỉa bài ra xem. |
xỉa | đgt Đưa ra liên tiếp từng cái một: Xỉa tiền trước mặt; Mấy đồng bạc mà người chủ xỉa ra cho tôi (ĐgThMai). |
xỉa | đgt Lấy tăm làm sạch cả kẽ răng sau khi ăn: Ăn cơm xong, chưa kịp xỉa răng đã bị gọi đi. |
xỉa | đgt Đưa ngón tay trỏ vào mặt người ta: Bà ta vừa hét lên vừa xỉa tay vào trán người đầy tớ. |
xỉa | đgt Xen vào việc không dính dáng đến mình: Việc đó tự tôi quyết định, không nhờ ai xỉa vào. |
xỉa | đt. Xoi, chọc vào: Xỉa rằng. Xỉa vào mặt. || Xỉa răng. |
xỉa | đt. Lấy tiền trong cọc, trong xấp mà bày ra: Xỉa tiền ra trả. Ngr. Kể: Đếm xỉa. |
xỉa | .- đg. Dãi một nắm, một bó ra từng cái một: Xỉa tiền. |
xỉa | .- đg. Dùng đầu tăm gợt bựa ở răng: Xỉa răng. |
xỉa | .- đg. Nh. Xỉa xói: Xỉa vào mặt mà mắng. |
xỉa | Xoi vào, chọc vào: Xỉa răng. Xỉa thuốc. Xỉa vào mặt. |
xỉa | Lấy vật gì trong một đống, một lớp mà bày dãi ra từng cái một: Xỉa tiền mà đếm. Xỉa bài mà xem. |
Hoặc mợ tách từng ngọn rau mà xỉa xói Trác : Rau này là rau cho lợn ăn , chứ nhà tao không ai ăn cái rau này. |
Trác cũng dịu giọng : Tôi có ra khỏi nhà này cũng chẳng thiếu gì người làm... Có cơm có gạo thì mượn ai mà chẳng được ! Phải , mượn ai mà chẳng được ! Rồi bà xỉa xói vào mặt Trác nói tiếp : Nhưng bà không mượn ! Những con sen , con đòi giỏi bằng vạn mày có hàng xiên , lấp sông , lấp ao không hết , nhưng bà nhất định không mượn đấy !... Chẳng riêng tây gì cả. |
Chị thử hỏi xem ở nhà này ai hành hạ nó mà chị dám nói thế ? Chị muốn đỗ lỗi cho ai vậy ? Bà Phán chỉ vào mặt Loan xỉa xói : Ai hành hạ nó , ai giết nó , hở con kia ? Loan đứng dựa vào án thư hai tay nắm chặt lấy rìa bàn. |
Nhưng đối với Văn hiện tại , mỗi tiếng cười của Minh là một tiếng trách móc , xỉa xói châm biếm vì cay cú. |
Bà Án xỉa xói vào mặt con : À , mày giở văn minh ra với tao à ? Tự do kết hôn à ? Mày không bằng lòng nhưng tao bằng lòng. |
Họ luôn luôn chế giễu nàng , xem xét từng cử chỉ , bắt bẻ từng lời nói của nàng , ẩn núp chung quanh nàng để do thám , để đoán việc nàng định làm hay không bao giờ nghĩ tới... Giữa một bữa cơm sáng , cha nàng hằm hằm tức giận , xỉa xói vào mặt nàng : Hồng , mày là một đứa con bất hiếu , mày đã biết chưa ? Nàng ngồi im , cúi gầm mặt xuống , cố nuốt trôi miếng cơm nghẹn nào trong cuống họng. |
* Từ tham khảo:
- xỉa xói
- xía
- xích
- xích
- xích
- xích