xị | tt. Xệ, xụ xuống, rũ-liệt, xụi lơ: Miếng bánh dày xị, nằm xuôi-xị, mặt xì-xị. |
xị | dt. Chai đựng một phần tư lít (nguyên là chai đựng xá-xị): Một xị rượu; mới một xị đã ngã. |
xị | dt. Chai đựng một phần tư lít: một xị rượu o chủ xị. |
xị | đgt. Xệ xuống, trông nặng mày, nặng mặt, tỏ sự buồn bực: Người ta chưa nói đến đã xị mặt. |
xị | đgt Sệ xuống: Hơi một tí cũng xị mặt; Má xị. |
xị | tt. Chảy, bệu, phịu xuống, nht. Xệ. Ngb. Nặng xuống, không bằng lòng: Mặt xị xuống một đống. |
xị | .- t. Nói thịt sệ xuống: Má xị. |
xị | Chảy ra, bệt lại, phìu ra: Xị má. Xị mặt. Bánh dầy xì. |
Cái cô ý tá mặt béo xị xuống như cái bị , ngón tay như quả chuối mắn chọc vào đầu con người ta hàng chục lần làm vỡ hết ven vẫn không thấy. |
Tư Mắm gọi một xị rượu đế , ngồi ngay ở đầu bàn , chiếc bàn dài chỗ cửa ra vào , rót rượu ra cốc và lặng lẽ xé mực bỏ vào miệng nhai nhồm nhoàm. |
Nó tức mình , quay ra mấy xuồng chim đậu chung quanh gắt ngậu xị. |
Đàn bà uống xá xị , nước cam , nước sâm ngọt sớt , còn đàn ông thì ít nhất cũng biết uống la ve , nhưng đa số nói thực thì quả là những cái “cốc tay” bằng da bằng thịt… cứ trông thấy họ uống mà bắt tởn ! Này anh Ba , đưa cay một miếng bánh tét chơi. |
Nàng xị mặt ra như dỗi hờn. |
Mặt nàng lại xị ra hờn dỗi. |
* Từ tham khảo:
- xìa
- xỉa
- xỉa
- xỉa xáy
- xỉa xói
- xía