váy | đt. X. Ngoáy: Váy tai. |
váy | trt. Luôn, hoài: Chơi váy. |
váy | dt. Chăn, bồng-rền, đồ mặc che phía dưới của đàn-bà, không có ống: Mặc váy. |
váy | - 1 d. Đồ mặc che nửa thân dưới của phụ nữ, không chia làm hai ống như quần. - 2 đg. (ph.). Ngoáy (tai). |
váy | dt. Đồ mặc của phụ nữ che nửa thân dưới, không chia hai ống chân: xắn váy quai cồng (tng ). |
váy | đgt. Ngoáy: váy tai. |
váy | dt (cn. Xống) Đồ mặc của phụ nữ che phần dưới của thân thể, không chia làm hai ống như quần: Vén váy không nên (tng). |
váy | dt. Đồ mặc của đàn-bà để che hạ thể. |
váy | đt. Ngoáy trong lỗ tai. |
váy | .- d. Cg. Xống. Đồ mặc của phụ nữ, quây quanh phần dưới của thân thể. |
váy | Đồ mặc của đàn-bà may quây lại để che hạ-thể: Váy lĩnh. Váy nái. |
váy | Cũng nghĩa như “ngoáy”: Váy tai. Váy súng. |
Mỗi lần Trác cúi hẳn xuống để miết chiếc chổi cùn nạy những hạt thóc trong các khe , cái váy cộc , hớt lên quá đầu gối , để lộ một phần đùi trắng trẻo , trái hẳn với chân nàng đen đủi vì dầm bùn phơi nắng suốt ngày. |
Thấy bà Thân xếp lại những lá giấy bạc , bà Tuân thỏ thẻ , giọng thân mật : Cụ may cho cháu chiếc áo the , áo trắng lót , và cụ nhớ nên may quần lĩnh thì hơn , đừng may vváy, về làng bên ấy người ta cười chết. |
Vợ theo sau , vváychít quá gối , hai tay xách hai bó mạ. |
Mợ phán dí ngón tay trỏ vào mặt Trác : Mày còn ở cái nhà này thì đừng có cãi lại mẹ mày đã biết chưa ! Còn bám vào gấu váy mẹ mày thì đừng có chỏng lỏn. |
Tao mất tiền cheo cưới thì mày phải ở nhà tao , giặt váy , hót phân cho tao. |
Những khi nhà có việc , ngày giỗ ngày tết , một mình nàng , con dâu trưởng , phải cáng đáng mọi việc ; đầu tóc đầy tro bụi , mặt mày nhem nhuốc , mình mặc chiếc áo vá và chiếc váy đụp không bao giờ giặt , Bìm hết ngồi trước bếp lửa nóng vần cơm , lại chạy bưng các món ăn hầu những bô lão đến uống rượu , mắt đỏ gay. |
* Từ tham khảo:
- váy đầm
- vạy
- vạy
- vạy nẹ
- vạy ngoẹ
- vạy vọ