vạy | tt. Cong vẹo, không ngay như thường: Cạy đến vạy mũi con dao. // trt. Cong-queo, không thẳng lối: Mũi vạy, lái chịu đòn (tng). // (B) bt. Gian-dối, xuyên-tạc: Đạo vạy, gian-vạy, tà-vạy; Tu-thân rồi mới tề-gia, Lòng ngay nói vạy, gian-tà mặc ai (CD). |
vạy | dt. Ách: vạy cày. |
vạy | tt. 1. Cong, không thẳng: cạy mạnh vạy mũi dao o mũi vạy lái chịu đòn (tng.). 2. Ngoẹo sang một bên: vạy cổ. |
vạy | tt Không thẳng; Cong: Lúc giận bẻ ngay hoá vạy ( tng). |
vạy | tt. Cong, không thẳng: Đường vạy. Ngb. Không chính: Lòng vạy. |
vạy | .- t. 1. Cong (cũ): Đường vạy. 2. Không ngay thẳng (cũ): Lòng vạy. |
vạy | Cong, không thẳng, không chính: Cậy vạy. Đường vạy. Tà vạy. |
Mỗi nhà phải cố chạy vạy để có một chiếc thúng câu. |
Hàng chục bạn bè chạy vạy mua sắm cấp tốc giúp anh. |
Lớn lên đi hoạt động , cụ lo toan , chạy vạy , theo đuổi vào tù ra tội và hầu hạ mỗi khi có khách của con , của em , hoạ hoằn cụ chỉ nhắc một điều : “ăn ở nên để phúc đức về sau. |
Phần khác quan trọng hơn , sự chạy vạy lo toan cho em suốt mấy chục năm qua của anh đã làm nên một thằng Sài đáng được kiêng nể quý trọng không những chỉ ở xã , ở huyện mà ngay ở Hà Nội nhiều người có tiếng tăm cũng quý mến , chầm vập nó. |
Ngoài ra...” Mọi việc chỉ như thế là xong , không cần biết chuyện ấy chạy vạy vất vả như thế nào , tình hình cụ thể ở nhà ra sao , cần việc gì , Sài chỉ quen viết mấy chữ về là sẽ đầy đủ như thể Tính là thủ kho , chỉ biết xuất , là trưởng phòng hành chính quản trị chỉ biết phục vụ đúng ý thủ trưởng. |
Mọi chạy vạy vất vả đến khốn khổ hàng tuần nay để lo cho những yêu cầu của em đến hôm nay mới thực sự thấy nhẹ nhõm , thanh thản. |
* Từ tham khảo:
- vạy ngoẹ
- vạy vọ
- vắc hất
- vắc-xin
- vặc
- vặc