vặc | đt. Gây chuyện, cự-nự với lời lẽ cộc-cằn: Mới vui-vẻ bỗng vặc nhau ngay. |
vặc | tt. Trong sáng, tươi-tắn: Trăng sáng vặc. |
vặc | đgt. Tỏ thái độ không đồng ý bằng lời lẽ, hàng động thô bạo: Hai người vặc nhau. |
vặc | tt. Rất sáng: trăng sáng vặc. |
vặc | đgt Gây sự một cách thô bạo: Hai người hiểu lầm nhau rồi vặc nhau. |
vặc | .- đg. Gây gổ, gây sự: Hai người hiểu lầm nhau rồi vặc nhau. |
vặc | Gây chuyện bằng tiếng thô tục: Đương chuyện-trò tử-tế mà vặc nhau ngay. |
vặc | Nói về cái bộ sáng trong, sáng lắm: Đèn sáng vặc. Văn-liệu: Vừng trăng vặc-vặc giữa trời (K). Đầy thềm vặc-vặc gương nga (H-T). |
Nhớ lại câu ca dao thuộc lòng từ thuở còn nhỏ , và thấy trong lòng sung sướng , Mai liền cất tiếng hát : Xin anh nghĩ lại kẻo nhầm , Lòng em vằng vặc như rằm trăng thu. |
Sau tiếng chuông của ngôi chùa độ một giờ , thì thật là sáng trăng hẳn : trời bấy giờ trong thăm thẳm và cao ; mặt trăng đã nhỏ lại , sáng vằng vặc , du như sáo diều ; ánh trăng trong chảy khắp cả trên ngành cây , kẽ lá , tràn ngập trên con đường trắng xoá. |
Mặt trăng tròn nhỏ lại và trong hơn , chiếu vằng vặc trên cánh đồi. |
ở ngoài , trăng rằm vằng vặc , tường vôi sáng trắng lên chói lọi. |
Trời gần sáng , trăng vẫn vằng vặc. |
Năm nào cũng thế , khi nước đã tràn vào đồng là lúc chấm dứt những ngày mưa , trời trở nên quang đãng khô ráo , trên thì vằng vặc về sáng. |
* Từ tham khảo:
- vặc một vặc hai
- vặc vặc
- vằm
- vặm vo
- văn
- văn