úp | đt. Chụp cái miệng xuống: úp cái chén cho ráo nước. // (R) Đậy lại: Nồi đồng thì úp vung đồng, Con gái xứ Bắc lấy chồng Đồng-nai (CD). // (B) Che giấu: úp mặt vào tường; lấy thúng úp voi (tng). // trt. Thình-lình và mau lẹ: Đánh úp. |
úp | - đgt. 1. Lật trở bề mặt xuống dưới: úp bát vào chạn Thuyền bị úp dưới dòng sông. 2. Che đậy bằng một vật trũng lòng: úp vung không kín úp lồng bàn lấy thúng úp voi. 3.Vây bắt, chụp bắt một cách bất ngờ: nơm úp cá đánh úp. |
úp | đgt. 1. Lật trở bề mặt xuống dưới: úp bát vào chạn o Thuyền bị úp dưới dòng sông. 2. Che đậy bằng một vật trũng lòng: úp vung không kín o úp lồng bàn o lấy thúng úp voi. 3. Vây bắt, chụp bắt một cách bất ngờ: nơm úp cá o đánh úp. |
úp | đgt 1. Đậy một vật bằng một vật khum khum và rộng hơn: Nồi tròn, vung méo úp sao cho vừa (cd). 2. Để phía mặt xuống dưới: úp bát vào chạn để cho khô; úp mặt xuống bàn mà khóc. 3. Đặt cái nơm lên trên cá để bắt: Đi úp cá. trgt Nói vây giặc để bắt cho gọn: Ban đêm đến đánh úp đồn địch. |
úp | đt. Để chụp xuống; sấp mặt xuống dước; chụp lại: Lấy thúng úp voi (T.ng.) || Đánh úp, đánh một cách thình-lình và mau-mắn. |
úp | .- đg. 1. Đậy một vật bằng một vật khum khum: Úp lồng bàn lên mâm cơm. 2. Để phía mặt hoặc phía miệng xuống dưới: Úp quyển sách xuống; Nằm úp mặt. |
úp | Để chụpxuống, để sấp mặt xuống: úp cái vung xuống. úp nơm. Nằm úp mặt. Văn-liệu: Lấy thúng úp voi (T-ng). |
Nhìn qua cửa sổ ra ngoài không thấy bóng ai , Trương với chiếc áo cánh của Thu rồi úp mặt vào chiếc áo mà chàng âu yếm vò nát trong hai bàn tay. |
Khương xoay mình úp tai xuống gối nằm yên như người không muốn nghĩ ngợi gì cả. |
Bên cạnh cái bờ nước con , mấy cái chỉnh sành treo úp những tấm mo cau cuốn tròn làm Trúc nghĩ đến những người con gái yên lặng đi theo sau một chiếc áo quan. |
Một cơn gió thổi mạnh , Sửu vội giơ tay lên giữ lấy cái mũ đội trên đầu , một cái mũ dạ màu xám rộng thênh thang đội úp xuống che gần khuất hai con mắt. |
Bây giờ , anh chỉ hỏi Tuyết câu này : Tuyết có bằng lòng ở lại đây với anh không ? Tuyết kinh ngạc nhìn Chương rồi quỳ xuống đất úp mặt vào lòng Chương mà khóc , khóc nức nở , khóc thổn thức. |
Chỗ thì rượu chát đổ hoen ố cả khăn bàn như vấy máu ; chỗ thì ly tách úp ngược trên vũng sâm banh... Nhìn vào đám khách , Minh lại càng ghê tởm hơn nữa. |
* Từ tham khảo:
- úp giá
- úp mo lên mặt
- úp mở
- úp súp
- úp thìa
- úp thúp