u mê | tt. Mê-muội, dại-dột: Cái đồ u-mê!. // (R) Say-mê đến mù-quáng: Bị lời ngon tiếng ngọt thét rồi u-mê, nó bảo sao nghe vậy. |
u mê | tt. Mê muội, không còn phân biệt, nhận thức được điều hay lẽ phải: một con người u mê đần độn o Tự nhiên mình u mê làm theo lời dỗ dành ngon ngọt của chúng. |
u mê | tt (H. u: tối tăm; mê: không tỉnh) Ngu muội: Vì u mê nên nó mới làm liều như thế. |
u mê | tt. Ngu-tối. |
u mê | .- t. Mất trí sáng suốt: Vua chúa u mê vì sắc đẹp. U mê ám chướng. Nh. U mê. |
u mê | Mê tối: U-mê học mãi không thuộc. |
Mai thị lắc đầu nói một mình rằng : " Người đâu u mê đến thế. |
Cái chung u mê không chấp nhận hay cố tình không chấp nhận , nó tìm mọi cách để tiêu huỷ tất cả những cái gì đi trật ra ngoài đường ray quen thuộc của nó , trong khi nó không tự biết rằng nó đã han gỉ gần hết rồi. |
Anh thực lòng muốn bằng chính sự thật thô bạo đó phá toang đi trong đầu óc con người đang u mê này một khoảng tăm tối bịt bùng. |
Ngày trước Châu Chấu Voi đã giảng giải cho tôi , đến khi đằng ấy tới cũng nói là đời sống giang hồ thì vui thích như thế nào , tôi cứ u mê cãi lại , tôi tưởng cái số mình lắm tai hoạ , không bao giờ dứt nổi bệnh chán đời nữa. |
Ngay khi lọt lòng mẹ , người đàn bà ấy đã phải chịu ngay cái cảnh bất công trong sự chăm nuôi cùng các anh trai , em trai , lớn lên một chút choáng váng u mê vì sự dạy bảo sai khiến của ông bà , cha mẹ và họ hàng... mười bảy mười tám tuổi đã thành một người con gái cằn cỗi , lúc nào cũng khép nép , lo sợ , rồi thì về nhà chồng với một lòng nhẫn nhục ngày càng dạn dầy , một tính khiếp phục ngày càng mạnh mẽ... Hàng ba bốn mươi năm sau thời kỳ làm dâu con , bước lên địa vị làm mẹ rồi làm bà. |
Những kẻ u mê không có sợ kiến thức nào về võ nghệ thì cãi chày cãi cối rằng đó chỉ là những trò ảo thuật. |
* Từ tham khảo:
- u minh
- u minh
- u môn
- u-mua
- u nang
- u nần