tưởng nhớ | đt. Nghĩ đến, nhớ đến: Tưởng nhớ vợ con; tưởng nhớ lúc thiếu-thời. |
tưởng nhớ | - đgt. Nhớ đến, nghĩ đến với tình cảm thiết tha, thương cảm: tưởng nhớ những người đã hi sinh tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ. |
tưởng nhớ | đgt. Nhớ đến, nghĩ đến với tình cảm thiết tha, thương cảm: tưởng nhớ nhung người đã hi sinh o tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ. |
tưởng nhớ | đgt Nghĩ tha thiết đến người đã mất hay người đi xa đã lâu, cũng như những việc đã qua: Tưởng nhớ công lao to lớn của biết bao anh hùng (Đỗ Mười). |
tưởng nhớ | .- Nghĩ đến một cách thiết tha: Tưởng nhớ thân nhân đã qua đời. |
tưởng nhớ đến ngày chủ nhật nắng , một ngày đã xa lắm chàng đứng nhìn những con bướm trắng bay lên một luống cải lấm tấm hoa vàng , và nhớ cảø cái ngạc nhiên của mình khi nhìn cảnh rất thường ấy. |
Bấy lâu mê mải với cuộc đời phiêu lưu , không biết có khi nào chàng dừng chân tưởng nhớ tới người bạn gái xưa lẩn quất trong nơi tù hãm , và năm tháng vẫn mòn mỏi trông chàng ; tuy biết rằng không còn ngày tụ họp nữa. |
Còn em tuy về sau không quên hẳn được Loan , nhưng vì vui với công việc , nên chỉ lúc nào nhàn nhã mới tưởng nhớ qua thôi. |
Vì thế mỗi lần hoa cải vàng , chàng lại có cái cảm tưởng ngộ nghĩnh rằng những bông hoa đó hình như đương tưởng nhớ những con ong. |
Em muốn anh thỉnh thoảng tưởng nhớ đến em , đến người bạn gái ở chốn xa xôi này , nhưng em ao ước rằng lòng tưởng nhớ đó không đến nỗi làm buồn anh nhiều quá , mà chỉ cho anh biết rằng ở đâu đó có một người đương tha thiết yêu anh , và mong mỏi cho anh được sung sướng. |
Mười bức thư này sẽ an ủi em khi nhắm mắt , vì , em chắc rằng ở trên đời , mười năm sau ít ra cũng còn có anh tưởng nhớ đến em. |
* Từ tham khảo:
- tưởng vọng
- tướng
- tướng
- tướng chuộng nhiều quân, dân chuộng nhiều người
- tướng công
- tướng cướp