tuế cống | dt. Đồ vật mang cống-sứ hằng năm cho nước lớn. |
tuế cống | - Nói một nước nhỏ hằng năm sai sứ đem tặng phẩm đi biếu một nước lớn ở bên cạnh (cũ). |
tuế cống | đgt. Nộp cống hàng năm. |
tuế cống | đgt (H. tuế: năm, tuổi; cống: dâng) Nói một nước nhỏ hằng năm sai sứ đem tặng phẩm đi biếu một nước lớn: Bao nhiêu năm trước kia nhân dân ta phải tuế cống triều đình phương Bắc. |
tuế cống | .- Nói một nước nhỏ hằng năm sai sứ đem tặng phẩm đi biếu một nước lớn ở bên cạnh (cũ). |
Đoàn tuế cống sứ ấy từ Yên Kinh về đến Thăng Long vào buổi đầu xuân năm Giáp Tuất((1) Năm 1814. |
Nhưng khi ông xưng chức tước là Cần chánh điện học sĩ , Du đức hầu , chánh sứ đoàn tuế cống sang Bắc quốc về thì chúng mặt tái như chàm đổ , một tên vội chạy vào báo. |
Mùa xuân , tháng giêng , sai Hàn Lâm học sĩ Mạc Hiển Tích sang sứ Chiêm Thành đòi lễ tuế cống. |
Vả xét dân động Ma Sa sống ở trong cõi của ta , động trưởng Ma Sa thì đời đời làm phiên thần của ta , thế mà nay kẻ tù trưởng ngu hèn ấy bỗng phụ ước của ông cha , quên việc tuế cống khiếm khuyết lệ thường phép cũ. |
Vua sai Thẩm hình viện phó sứ Nguyễn Văn Huyến và Ngự sử trung thừa Nguyễn Tông Chí đi theo bọn Xưởng sang nhà Minh tạ ơn và nộp 5 lạng vàng tuế cống , xin theo lệ cống ba năm một lần đời Hồng Vũ1587. |
* Từ tham khảo:
- tuế nguyệt như thoa
- tuế toá
- tuế toái
- tuế toái
- tuệ
- tuệ