tục tằn | bt. Thô-tục, tánh-cách những lời-lẽ dơ-dáy, dâm-ô: Lời-lẽ tục-tằn, ăn-nói tục-tằn. |
tục tằn | - t. Tục, thô lỗ (nói khái quát). Ăn nói tục tằn. Chửi rủa tục tằn. |
tục tằn | tt. Tục, thiếu lịch sự nói chung: ăn nói tục tằn o chửi bới tục tằn. |
tục tằn | tt Thô bỉ; Thô lỗ: Một thằng chồng tục tằn, vũ phu (NgKhải). |
tục tằn | tt. Thô-bỉ: Chuyện tục-tằn. |
tục tằn | .- Cg. Tục tĩu. Thô lỗ, thô bỉ, trái với những gì mà xã hội coi là lịch sự, tế nhị: Con người tục tằn; Ăn nói tục tằn. |
Trong hai năm nay , thỉnh thoảng chàng vẫn tìm quên ở trong lòng bạn gái một đêm , nhưng tình hờ của bọn tục tằn chỉ làm cho chàng thêm nhớ tiếc người tình cũ. |
Bà lão nhắc lại từng câu mắng nhiếc chửi rủa tục tằn của hai người , rồi bình phẩm : Cứ nghèo như vợ chồng mình lại êm thấm , nhỉ ông nhỉ ? Ông lão bán muối cười rất có duyên , và có vẻ tự phụ nữa. |
Chàng nói : Tôi lấy làm ái ngại cho bà , ở vào giữa nơi thô lậu tục tằn. |
Nghe giọng khinh bỉ của Minh , Mai đáp : Bẩm nếu không có nơi thô lậu tục tằn này thì chắc đâu chị em tôi còn sống sót đến ngày nay. |
Trong mấy tháng nay , ông mong mỏi chóng tới ngày con gái về nhà chồng : ông sẽ được thoát cái nạn phải nghe những tiếng chửi rủa tục tằn của bà vợ lắm lời. |
Sự tục tằn pha lẫn thô bạo khiến ông giáo bỡ ngỡ. |
* Từ tham khảo:
- tục tĩu
- tục truyền
- tục tử
- tuế
- tuế
- tuế cống