tục lệ | dt. Thói quen thành-lệ: Chè chén say-sưa ở các đám ma là một tục-lệ nên bỏ. |
tục lệ | - dt. Những điều quy định, nếp sống từ lâu đời đã thành thói quen: tục lệ cổ truyền của dân tộc tôn trọng tục lệ của đồng bào. |
tục lệ | dt. Những điều quy định, nếp sống từ lâu đời đã thành thói quen: tục lệ cổ truyền của dân tộc o tôn trọng tục lệ của đồng bào. |
tục lệ | dt (H. tục: thói quen; lệ: phép đã thành từ trước) Lề thói dã quen từ lâu: ấy là tục lệ lâu đời trong họ dế chúng tôi (Tô-hoài). |
tục lệ | dt. Thói lề có từ trước. |
tục lệ | .- Lề thói đã quen: Tục lệ ma chay ở nông thôn. |
tục lệ | Lề thói: Tục-lệ trong làng. |
Ông bà mang máng thấy con mình xa cách hẳn mình , thành một người ở xã hội khác hẳn cái xã hội Việt Nam bình thường... Ông Hai , bà Hai thuộc về hạng trung lưu , vốn sinh nhai về nghề buôn chiếu , chỉ biết theo những tục lệ của ông cha để lại , không hề để ý đến rằng ở trong xã hội hiện có một sự thay đổi to tát. |
Nàng chỉ nhận thấy bấy lâu nàng đã hèn nhát sống theo tục lệ , không có cái can đảm phá tan những tục lệ mà cái học của nàng đã cho nàng biết được rằng đáng bỏ , đáng phá. |
Ông nâng bát rượu lên , tợp một ngụm nhỏ (Theo tục lệ vùng này bao giờ chủ mời cũng uống trước để chứng tỏ trong rượu không có độc) rồi trao chuyền tay cho những người ngồi quanh đống lửa. |
Các công nương mỹ nữ , trong xiêm y lộng lẫy , đi trong sương mù , gió lạnh hái hoa đêm về cùng với các trái cây đặt lên bàn thờ , vì theo tục lệ truyền lại thì ăn trái cây tháng này tránh được tai nạn bất thường , còn hoa đem sắc lên lấy nước uống thì tránh được nhiều bệnh tật trong những ngày đông tháng giá. |
Tất cả nhữtục lệệ ấy , truy tầm ý nghĩa sâu xa của nó , chỉ là biểu hiện nguyện vọng của dân tộc muốn cho mọi sự trong năm mới phải hơn năm cũ. |
Đó là thtục lệệ nhà Phật. |
* Từ tham khảo:
- tục ngữ
- tục tác
- tục tằn
- tục thượng
- tục tĩu
- tục truyền