trớ | đt. Né qua, tránh qua, lách mình qua cho đừng trúng: Bị đánh thình-lình, nhưng anh lẹ mắt trớ khỏi. // (R) Cho sai-lạc một chút để tránh trách-nhiệm: Nói trớ; bị buộc gắt, nhưng phạm-nhân đều trớ được; có lỗi, mà hễ mình rầy thì nó trớ. |
trớ | tt. Cách trơ-trẽn, khó coi: Họ bỏ đi ráo, trớ ra còn có mình mình. |
trớ | đt. ói, mửa ra (trẻ con): Ăn vô bao-nhiêu, đều trớ ra cả. |
trớ | - đg. Nói trẻ con nôn sữa ra: Em bé hễ bú no quá là trớ. |
trớ | tt. (Trẻ mới sinh) nôn: Đứa bé vừa bú xong trớ ra hết. |
trớ | đgt. 1. Né, tránh: nói trớ. 2. Đi lạc đường: đi trớ đường. |
trớ | đgt Nói trẻ em nôn sữa ra: Em bé hễ bú nhiều quá là trớ. |
trớ | đt. Đi lạc đường: Ngựa hay trớ. |
trớ | .- đg. Nói trẻ con nôn sữa ra: Em bé hễ bú no quá là trớ. |
trớ | Nói về đứa trẻ con nôn ra: Thằng bé bú no hay trớ. |
trớ | Lừa gạt: Nói trớ. |
trớ | Né, đi lạc đường: Đi trớ đường. Con ngựa này hay trớ. |
Anh nói trớ : Hôm qua gió dữ quá , cha có ngủ được không ? Ông giáo nói : Hôm nay đã 12 tháng chín rồi. |
Văn chương thì tầm thường thôi nhưng không hiểu sao ông cảm thấy day dứt trước cảnh ngộ trớ trêu của Thúy Kiều đến thế. |
Thật trớ trêu thay , người khi làm cô vắc bị xếp cùng phòng với người vô sinh. |
Thật trớ trêu , là người Việt Nam tôi lại ở trong phái đoàn của nước ngoài đi khảo sát văn hóa truyền thống của người Việt Nam. |
Thôi thì số phận đã trớ trêu tạo ra hoàn cảnh như vậy , nhưng dẫu sao gia đình cũng phải có trên có dưới , con ra con , cháu ra cháu chứ. |
Một chuyện trớ trêu xảy ra với nhà thơ Nguyễn Khuyến khi ông được mời tham dự. |
* Từ tham khảo:
- trớ trinh
- trợ
- trợ biện
- trợ bút
- trợ cấp
- trợ chiến