trang trải | đt. Trả dứt: Trang-trải nợ-nần. // (R) Dàn xếp cho ổn: Phận-sự đã được trang-trải. |
trang trải | - Thu xếp cho ổn, thanh toán cho xong, thường nói về công nợ: Trang trải món nợ. |
trang trải | đgt. Thu xếp để trả hết nợ: trang trải các khoản công nợ o chưa trang trải hết nợ. |
trang trải | đgt Thu xếp cho ổn; Thanh toán cho xong: Trang trải món nợ; Rồi kì lương này, con trang trải thế nào cũng xong (NgCgHoan). |
trang trải | dt. Dàn xếp cho xong, thường dùng trong việc dàn xếp công nợ: Nhiều món nợ cần phải trang-trải cho xong. || Sự trang-trải nợ. |
trang trải | .- Thu xếp cho ổn, thanh toán cho xong, thường nói về công nợ: Trang trải món nợ. |
trang trải | Dàn xếp cho xong: Trang-trải công-nợ. |
Số tiền nàng vừa lấy định trang trải các công nợ và lo sưu thuế cho Bài. |
"Người làm thơ mang tâm hồn trang trải khắp khung cảnh , con người và sáng tác ra đời là một sự đan dệt tự nhiên giữa chủ quan và khách quan" qua Xuân Quỳnh , một công thức quen thuộc của sáng tác như thế được ứng nghiệm và chứng minh một cách đầy thuyết phục. |
Chà ! Một vầng mặt trời màu đồng thau… Không , màu một thứ lá gì tàn héo , một mặt biển toàn những con sóng tím bầm , day dứt như không biết trôi về đâu vỗ về đâủ Một con thuyền không ra thuyền , lùi lùi tả tơi và trên bờ một thằng người mang hình dáng quái nhân , ngơ ngác , đứng như gốc cây cụt ngọn , cười không ra cười , khóc không ra khóc , mắt mở to , thu hết cả biển cả trời vào cái nhìn trang trải. |
Nếu bác nghe tôi , thì tôi hãy cho mượn trước mấy đồng bạc để bác trang trải các món. |
Bà đồng ý. Hai mẹ con tận dụng đất vườn nhà , cộng với phần vườn em gái bà để lại , trồng quanh năm cung cấp cho mối quen cũng trang trải được cuộc sống , mỗi năm vẫn tiết kiệm được chút ít |
Tiền ăn , tiền trọ , tiền trang trải đủ thứ... sống ở phố chưa bao giờ là dễ dàng như nhiều người nhìn những hào nhoáng lung linh mà nghĩ. |
* Từ tham khảo:
- trang trí
- trang trọng
- trang viên
- tràng
- tràng
- tràng