trang trọng | bt. Nghiêm-trang kính-trọng: Tiếp-đãi trang-trọng; cách trang-trọng. |
trang trọng | - t. Tỏ ra hết sức trân trọng. Sự đón tiếp trang trọng. Những lời trang trọng. Bài đăng ở vị trí trang trọng trên trang đầu tờ báo. |
trang trọng | tt. Đàng hoàng và hết sức coi trọng: lời phát biểu trang trọng o Cuộc đón tiếp rất trang trọng. |
trang trọng | tt (H. trang: nghiêm chỉnh; trọng: nặng) Nghiêm chỉnh và trân trọng: Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang (K); Những bài thơ nôm trang trọng và tươi sáng (HgĐThuý). |
trang trọng | tt. Nghiêm trang và kính trọng. |
trang trọng | .- t. Nghiêm chỉnh, đàng hoàng, đứng đắn: Bài diễn văn trang trọng. |
trang trọng | Kính-trọng: Tiếp đãi một cách trang-trọng. |
Có lẽ Khổng Phu Tử có trở lại trần thế cũng không thể ngờ tên tuổi của mình đột nhiên được nhắc nhở trang trọng như thế ở một chỗ xó rừng. |
Hơn thế nữa , gần như An còn cảm thấy mình trở nên quan trọng , được cái bình thường của Lợi đưa lên cao hơn , đến một chỗ trang trọng tươi sáng mà An có thể cúi nhìn trở xuống với đôi mắt bao dung. |
Nếu mối quan hệ giữa Huệ và ông giáo vẫn như cũ , nghĩa là luôn luôn có khoảng cách trang trọng sẽ sàng giữa thầy và trò , giữa người bảo trợ và kẻ thất thế , thì bắt buộc ông giáo phải giữ đúng tôn ti , phép tắc của một lớp học. |
Cách ăn mặc trang trọng và vẻ mặt nghiêm nghị khác thường làm cho Huệ e ngại. |
Ngay những kẻ thân thuộc ở Kiên Thành chạy trốn lên Tây Sơn thượng cũng đổi thái độ đối với anh em Huệ : lời lẽ trang trọng e dè hơn , lối tiếp đãi vị nể xa cách hơn... Khác với Nhạc , Huệ khó chịu trước sự thay đổi ấy. |
Chỉ hất đầu ra phía sau , lấy điệu bộ trang trọng khách sáo nói : Được ông biện tin cẩn là một vinh hạnh lớn lao cho hai chúng tôi rồi. |
* Từ tham khảo:
- tràng
- tràng
- tràng
- tràng
- tràng
- tràng