tổ tông | dt. Nh. Tổ tiên (nghĩa trước.) |
tổ tông | - Ông cha của gia đình mình: Làm rạng rỡ tổ tông. |
tổ tông | dt. Tổ tiên (ng. l.): làm rạng rỡ tổ tông. |
tổ tông | dt (H. tổ: ông cha; tông: dòng họ) Ông cha từ nhiều đời: Than ôi! Công nghiệp tổ tông, Nước tanh máu đỏ non chồng thịt cao (PhBChâu); Nên bắt chước sự nghiệp vẻ vang cứu nước của tổ tông chúng ta (HCM); Một phút làm nên rạng tổ tông (NgCgTrứ). |
tổ tông | đt. Nht. Tổ-tiên. || Tội tổ-tông, tội do ông tổ loài người là ông A-dam gây ra, theo thuyết cơ-đốc. |
tổ tông | .- Ông cha của gia đình mình: Làm rạng rỡ tổ tông. |
tổ tông | Cũng nghĩa như “tổ-tiên”. |
Bông bống bồng bồng Trai ơn vua chầu chực sân rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem trọng bằng non Ơn chồng , nhờ phúc tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được của ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bống bồng bồng Bồng bống bồng bông. |
BK CDNĐ 17 28 Bồng bống bồng bông Trai ơn vua chầu chực sân rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem nặng bằng non Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền lấy được của ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bồng bống bồng bông TCBD 598 Bông bổng bồng bồng Trai ơn vua chầu chực sân rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem nặng bằng non Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được của ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bổng bồng bồng Bông bổng bồng bồng. |
TCBD 143 Bông bổng bồng bồng Trai ơn vua cỡi thuyền rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem nặng bằng non Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bổng bồng bồng Bông bổng bồng bồng. |
TCBD 1 Bông bổng bồng bồng Trai ơn vua cỡi thuyền rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem nặng bằng non Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bổng bồng bông Bông bổng bồng bồng TCBD III Bông bổng bồng bồng Trai ơn vua cỡi thuyền rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem nặng bằng non Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bổng bồng bông Bông bổng bồng bồng Bông bổng bồng bồng Trai ơn vua chầu chực sân rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem trọng bằng non Ơn chồng , nhờ phúc tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được của ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bống bồng bồng Bồng bống bồng bông. |
Bông bổng bồng bồng Trai ơn vua cỡi thuyền rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem nặng bằng non Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bồng bống bồng bông Bông bổng bồng bồng Bông bống bồng bông Trai ơn vua chầu chực sân rồng Gái ơn chồng nằm võng ru con Ơn vua xem đặng bằng non Ơn chồng nhờ đức tổ tông dõi truyền. |
[25a] Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Nam Tấn Vương nhà Ngô lấy nghĩa trừ kẻ bạo tàn , khôi phục cơ nghiệp cũ , đủ thỏa được vong linh của tổ tông , hả lòng căm giận của thần và người. |
* Từ tham khảo:
- tổ trưởng
- tổ viên
- tổ vố
- tố
- tố
- tố